Malva purpurea là gì

Malva purpurea là gì

Thuốc Domitazol có thành phần là Bột malva, campho monobromid, Methylene blue. Lợi ích của Domitazol hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.

Thuốc Domitazol là gì?

Domitazol là thuốc sát khuẩn, hay còn gọi là thuốc kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Tuy nhiên do cơ chế sát khuẩn của chúng khá đặc biệt, không hề giống với các loại kháng sinh thông thường, cho thấy hiệu quả vượt trội lại không hề có nguy cơ đề kháng với thuốc.

Domitazol thuộc nhóm thuốc điều trị viêm đường tiết niệu.

Domitazol có số đăng kí là (sdk): VD-22627-15.

Domitazol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.

Domitazol gồm có các thành phần chính với Domitazol hàm lượng như sau:

  • Bột hạt malva (Malva purpurea) hàm lượng 250mg;
  • Xanh methylen hàm lượng 25mg;
  • Camphor monobromid hàm lượng 20mg;

Cùng với tá dược bao gồm các thành phần Kaolin, tinh bột khoai tây, Eudragit E100, Povidon K30, Povidon K90, PEG 6000, bột talc, titan diooxyd, calci carbonat, glycerin, sáp ong trắng, paraffin, chloroform, đường trắng, silicon dioxyd A200, Avicel Ph102 vừa đủ 1 viên nén bao đường.

Domitazol được đóng gói trong hộp 5 vỉ x 10 viên hoặc trong chai 1000 viên.

Domitazol được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Malva purpurea là gì
Lợi ích của Domitazol

Lợi ích của Domitazol như thế nào?

Thuốc Domitazol có khả năng diệt khuẩn, lợi ích của Domitazol dựa trên tác dụng của các thành phần sau:

Bột hạt Malva (Malva purpurea)

Đây là loại thuốc được chế biên từ thảo mộc tự nhiên, cây có tên là cây Đười ươi. Cây có nguồn gốc vùng Đông Nam Á. Hạt của cây được phơi khô làm thuốc. Hạt Malva đã được ứng dụng trong điều trị bệnh rất phổ biến trong y học cổ truyền các nước Đông Nam Á, trong đó điển hình là Trung Quốc và Việt Nam.

Trong hạt Malva có chứa rất nhiều thành phần hóa học có hoạt tính như gôm bassorine, một số acid béo, hai alkaloid đặc trưng là sterculinine I và sterculinine II, các loại đường như galactose, arabinose. Trái đười ươi sấy khô, làm nhỏ thành dạng thuốc bột, có tác dụng trong điều trị hầu hết các bệnh về tiết niệu. Bột hạt Malva có tác dụng lợi tiểu, làm tăng cường lượng nước tiểu do đó có thể tăng cường rửa trôi những yếu tố gây viêm, máu và mủ ở đường niệu nên có thể làm giảm tình trạng tổn thương tại đường niệu, đồng thời lượng nước tiểu tăng lên sẽ mang theo những chất sát khuẩn dùng cùng tới đây để tăng cường diệt khuẩn.

Ngoài ra bột hạt Malva còn được sử dụng rất nhiều trong điều trị bệnh lậu nhờ khả năng kháng khuẩn tự nhiên, làm thuyên giảm tình trạng viêm, cầm máu tốt. Bột hạt Malva còn có tính mát nên làm cho bệnh nhân cảm thấy dễ đi tiểu hơn, không còn cảm giác đau buốt khi đi tiểu tiện. Bột hạt Malva còn làm giảm nhu động cơ trơn nên giảm cảm giác đau do co thắt, tính chất nhầy tương tự polysacharid còn giúp tiêu hóa trơn tru hơn, điều trị hiệu quả bệnh táo bón.

Xanh Methylen

Đây là chất được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm nấm và nhiễm virus, điển hình trong bệnh thủy đậu. Thành phần này có màu xanh lam, không có hoạt tính sinh học nhưng những tính chất hóa học của nó lại được ứng dụng trong điều trị bệnh khá tốt. Xanh Methylen được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, vào máu và đi tới các mô. Xanh Methylen được thải trừ chính qua thận với tỉ lệ thải trừ khoảng 75%. Tại các mô, Xanh Methylen bị khử thành hợp chất leukomethylen không màu, tuy nhiên trong máu, Xanh Methylen lại không hề bị khử. Xanh Methylen là chất hóa học có khả năng oxy hóa. Xanh Methylen được  ứng dụng nhiều trong điều trị tình trạng methemoglobin máu nhờ khả năng biến đổi sắt III thành sắt II bởi chỉ có sắt II mới vận chuyển được oxy cho các mô và cơ quan trong cơ thể. Vì thế Xanh Methylen được sử dụng nhiều trong giải độc cyanid. Cũng nhờ đặc tính oxy hóa và thải trừ nguyên vẹn qua thận nhiều, Xanh Methylen có khả năng oxy hóa tế bào vi khuẩn và cả những tế bào nấm gây bệnh. Riêng với virus, Xanh Methylen lại tạo thành liên kết với vật liệu di truyền của chúng, liên kết này không hồi phục, và gây phá hủy virus dưới điều kiện ánh sáng.

Do đó Xanh Methylen có khả năng diệt khuẩn không theo cơ chế nhất định như kháng sinh. Xanh Methylen diệt khuẩn không chọn lọc nên khi đi qua đường niệu đang có nhiễm khuẩn, Xanh Methylen có khả năng dọn sạch những mầm bệnh này nên tăng hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian khỏi bệnh.

Tuy có màu xanh nhưng lượng rất ít chỉ 25mg Xanh Methylen sẽ không ảnh hưởng nhiều đến màu sắc nước tiểu. Sản phẩm khử của Xanh Methylen là leukomethylen không màu nhưng khi gặp oxy trong không khí, chúng sẽ bị oxy hóa tạo thành sản phẩm có màu xanh nhạt. Nước tiểu của những người dùng thuốc có thể có màu vàng hơi xanh.

Camphor monobromid

Là một loại chất rắn kết tinh được điều chế từ cây long não. Camphor có mùi hăng mạnh, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong y học, Camphor chủ yếu được sử dụng làm chất sát khuẩn, giảm đau ở các chế phẩm bôi ngoài da. Lợi dụng ưu điểm này của Camphor, nhà sản xuất đã sử dụng Camphor để sát khuẩn nhẹ đường niệu, đồng thời giảm đau buốt tại chỗ nên việc sử dụng Camphor sẽ làm thuyên giảm triệu chứng bệnh.

Với những thành phần trên, có sự kết hợp cả thảo dược thiên nhiên lẫn chế phẩm hóa học làm cho thuốc trở nên vừa hiệu quả lại vừa an toàn, tác dụng sát khuẩn nhanh và thuyên giảm những triệu chứng bệnh. Người bệnh sẽ cảm thấy dễ chịu chỉ sau 2 ngày sử dụng thuốc.

Xem thêm:

Nguồn: nhathuoclp.com

Thuốc domitazol được dùng khá nhiều trong y khoa để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ thuốc Domitazol là thuốc gì? Các tác dụng, liều dùng thế nào? Bài viết cung cấp các thông tin cần thiết về thuốc và một số lưu ý thêm cho người bệnh.

Hiện nay, người bệnh cần quan tâm hơn về các loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh nói chung và đường tiết niệu nói riêng. Có khá nhiều thắc mắc xoay quanh thuốc Domitazol là thuốc gì?

Thuốc domitazol là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng. Domitazol được phân loại vào nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, ký sinh trùng. 

Thuốc được sản xuất và phân phối bởi CTY CP XNK Y TẾ DOMESCO. 

Thuốc Domitazol được bào chế từ các thành phần chính: 

  • Thành phần bột hạt Malva (Malva purpurea) hàm lượng 250mg 
  • Thành phần xanh Methylen hàm lượng 25mg
  • Camphor Monobromid hàm lượng 20mg 
  • Các thành phần tá dược khác (tinh bột khoai tây, Kaolin, Glycerin, Talc, đường trắng, Titan dioxid, màu patent blue, Sáp ong trắng, Parafin, Povidon K90, Avicel PH 102, v.v….) hàm lượng vừa đủ 1 viên. 
Malva purpurea là gì
Thuốc được điều chế từ 2 thành phần chính Malva purpurea và Xanh Methylen

Tác dụng của Domitazol được thể hiện cụ thể hơn trong các thành phần chính của thuốc: 

  • Thành phần Malva purpurea (bột hạt Malva): là hoạt chất được bào chế từ cao chiết hạt cây Malva, tác dụng chính của thuốc là lợi tiểu. 
  • Thành phần Camphor Monobromid: là hoạt chất được chiết xuất từ cây long não, có tác dụng làm giảm sưng huyết vùng khung chậu. 
  • Thành phần xanh methylen: có công dụng giúp sát khuẩn nhẹ giúp điều trị nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng. Bên cạnh đó, chất này còn giúp phòng ngừa việc hình thành sỏi oxalat trong đường tiểu cho người bệnh. 

Do đó, Domitazol có tác dụng lợi tiểu, tăng cường lượng nước tiểu qua đó có thể giúp tăng cường rửa trôi những yếu tố gây viêm, máu, mủ giúp làm giảm tình trạng tổn thương tại đường tiết niệu. Đồng thời, nó có thể giúp giảm đau buốt tại chỗ, dọn sạch những mầm bệnh, tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian điều trị. 

Sự kết hợp của các thành phần tự nhiên và chế phẩm hóa học giúp thuốc vừa an toàn vừa có hiệu quả điều trị cao. Người bệnh có thể cảm nhận được sự dễ chịu hơn sau 2 ngày sử dụng thuốc Domitazol. 

Thuốc Domitazol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường và được đóng gói dưới dạng: 

  • Dạng hộp: Một hộp thuốc gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
  • Dạng chai: 1000 viên/ chai
Malva purpurea là gì
Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao đường dễ sử dụng

Ngoài ra, Domitazol còn được bào chế dưới dạng thuốc bôi, được bán khá phổ biến ở các nhà thuốc tây trên toàn quốc. Để đảm bảo an toàn, người bệnh cần phải tham vấn và nhận được sự đồng ý của bác sĩ trước khi sử dụng. 

 Bên cạnh quan tâm đến Domitazol là thuốc gì, người bệnh cần nắm rõ về đối được chỉ định, chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng thuốc. 

Đối tượng chỉ định sử dụng Domitazol: 

Thuốc được chỉ định sử dụng trong hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị viêm đường tiết niệu dưới không có biến chứng. 

Nếu người bệnh muốn sử dụng thuốc để điều trị các bệnh khác liên quan đến kháng virus hoặc chống nhiễm khuẩn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. 

Đối tượng chống chỉ định dùng Domitazol: 

Thuốc Domitazol chống chỉ định cho các trường hợp sau: 

  • Người bệnh mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase: do hoạt chất xanh Methylen có thể gây tan máu cấp cho người bệnh này. 
  • Thuốc có thể gây biến đổi clorat thành hypoclorit (chứa độc tính cao hơn) gây nguy hiểm cho người dùng nên chống chỉ định dùng thuốc điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat. 
  • Các trường hợp khác như: người có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, bệnh nhân suy thận, trẻ em dưới 30 tháng tuổi, phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc cho con bú.   
Malva purpurea là gì
Phụ nữ đang cho con bú thuộc một trong những đối tượng không nên sử dụng thuốc Domitazol

Một số trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc domitazol:

Bệnh cạnh đó, một số bệnh nhân sau cần thận trọng hơn khi dùng Domitazol trong điều trị bệnh: 

  • Bệnh nhân có chức năng thận yếu cần được giảm liều phù hợp 
  • Bệnh nhân thiếu men Glucose-6 phosphat dehydrogenase và trẻ nhỏ cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc vì Xanh Methylen gây ra tình trạng tan máu. 
  • Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu. Do đó, người bị thiếu máu cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc. 

Để đảm bảo hiệu quả cao nhất của thuốc trong quá trình điều trị, bên cạnh việc quan tâm thuốc domitazol là thuốc gì người bệnh còn phải để ý đến domitazol liều dùng. 

  • Thuốc được dùng bằng đường uống, sử dụng trực tiếp với nước lọc và sử dụng sau bữa ăn.
  • Liều dùng tham khảo dành cho người lớn: từ 6 – 9 viên chia làm 3 lần/ ngày. Liều dùng sẽ phù hợp vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi của từng bệnh nhân. Do đó, người bệnh cần tuân thủ theo đúng sự hướng dẫn của bác sĩ trong điều trị và sử dụng thuốc. 
  • Không nghiền nát, bẻ nhỏ thuốc hoặc hòa thuốc với nước vì có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động đồng thời gây ra các tương tác thuốc không mong muốn. 
  • Không uống thuốc với nước ngọt, sữa hay nước ép vì có thể làm chậm quá trình hấp thụ và giảm tác dụng điều trị của thuốc Domitazol. 

Sau 7 ngày điều trị, người bệnh nhận thấy thuốc không đáp ứng được các triệu chứng thì báo ngay cho bác sĩ để có sự điều chỉnh hoặc đồi thuốc phù hợp hơn. 

Bệnh nhân cần đọc rõ hơn hướng dẫn bảo quản và sử dụng trên bao bì để đảm bảo an toàn khi sử dụng. 

  • Thuốc Domitazol cần được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt đột thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm cao. 
  • Thuốc cần để ở nơi xa tầm với của trẻ nhỏ, người không hiểu rõ về thuốc và thú nuôi trong nhà. 
  • Khi phát hiện thuốc có dấu hiệu hư hại, đổi màu người dùng tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng thuốc, không quăng thuốc bừa bãi để tránh gây ảnh hưởng cho người khác. 
Malva purpurea là gì
Người dùng cần bảo quản thuốc cẩn thận để đảm bảo chất lượng thuốc

 Khi sử dụng, thuốc Domitazol có thể gây ra một số tác dụng phụ:

  • Cảm giác buồn nôn hoặc nôn mửa 
  • Tình trạng kích ứng bàng quang gây bí tiểu, khó tiểu hoặc nước tiểu có màu xanh do xanh methylen. 
  • Tình trạng đau bụng, tiêu chảy 
  • Cảm thấy chóng mặt, đau đầu, sốt, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ
  • Bị tan máu, thiếu máu, huyết áp không ổn định (tăng) hoặc đau vùng trước tim

Hầu hết, các tác dụng phụ này sẽ thuyên giảm dần sau vài ngày hoặc vài tuần. Trường hợp các tình trạng trên kéo dài hoặc nặng hơn thì người bệnh cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn kỹ hơn. 

Nếu bệnh nhân gặp các tác dụng phụ không giống phía trên cần ngưng sử dụng thuốc, tìm đến các cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. 

Tương tác thuốc là hiện tượng thuốc có thể phản ứng với những thành phần trong thuốc khác, làm thay đổi hoạt động của thuốc dẫn đến tác dụng điều trị suy giảm hoặc phát sinh những triệu chứng nguy hiểm. 

Malva purpurea là gì
Người bệnh cần tìm hiểu kỹ về thuốc trước khi sử dụng để tránh gây ra những tương tác thuốc không mong muốn

Hiện nay vẫn chưa có những thông tin đầy đủ về sự tương tác của Domitazol với những thuốc khác. Tuy nhiên, người bệnh trước khi sử dụng thuốc cần báo cho bác sĩ những loại thuốc đang dùng ( thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc ngậm, thực phẩm chức năng, v.v…) để đảm bảo an toàn và thuốc phát huy được tối đa tác dụng điều trị.

Một số chất kích thích (rượu, thuốc lá, v.v…) cũng có khả năng tương tác với thuốc, người bệnh cần trao đổi đầy đủ thông tin với bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc điều trị. 

Tình trạng sức khỏe của bệnh nhân cũng có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của thuốc. Bệnh nhân phải thông tin cho bác sĩ biết để kê đơn phù hợp, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của bản thân. 

Trong quá trình sử dụng, người bệnh dễ quên liều hoặc muốn khỏi nhanh mà uống thuốc quá liều. 

Với trường hợp quên liều, người bệnh nên uống bù thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần kề với liều tiếp theo, người bệnh nên quả qua liều này và uống liều tiếp kế tiếp theo đúng toa của bác sĩ, không được uống gấp đôi liều để bù. 

Malva purpurea là gì
Thuốc Domitazol được sử dụng phổ biến nhưng khi dùng bệnh nhân nên thận trọng

Với trường hợp sử dụng quá liều, người bệnh có thể gặp phải tình trạng ngộ độc long não với một số biểu hiện như nôn, ói, co giật cơ hoặc co giật toàn thân. Người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để tiến hành cấp cứu, rửa ruột và điều trị triệu chứng cho kịp thời. 

Người sử dụng quá 1 liều thường không gây nguy hiểm. Tuy vậy, bệnh nhân không được lạm dụng thuốc trong thời gian dài để tránh xuất hiện những tình huống rủi ro đáng tiếc.  

Bên cạnh những định nghĩa khoa học “Thuốc Domitazol là thuốc gì?” người bệnh cũng nên biết  khi nào nên hoặc cần ngưng thuốc: 

  • Khi bác sĩ chỉ định hoặc yêu cầu người bệnh ngưng sử dụng thuốc 
  • Khi người dùng gặp các tác dụng phụ hoặc tương tác thuốc nghiêm trọng. 
  • Sau 7 ngày sử dụng thuốc đều đặn nhưng tình trạng bệnh không thuyên giảm. 

Tóm lại để quá trình điều trị bệnh được an toàn và hiệu quả nhất, người bệnh không nên tự ý dùng cũng như ngưng dùng khi chưa tham vấn ý kiến của chuyên gia/ bác sĩ điều trị.

Bài viết giúp nhiều bệnh nhân giải đáp thắc mắc thuộc Domitazol là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng và lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc. Qua đó, người bệnh sẽ có thêm kiến thức và an tâm hơn sử dụng thuốc điều trị bệnh.