Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa tịnh khẩu nghiệp chân ngôn. Ý nghĩa của từ tịnh khẩu nghiệp chân ngôn theo Tự điển Phật học như sau: tịnh khẩu nghiệp chân ngôn có nghĩa là: (淨口業真言) Thần chú làm cho nghiệp miệng được thanh tịnh, gồm 14 chữ: Tu lị tu lị ma ha tu lị tu tu lị tát bà ha. Cứ theo Tiêu thích kim cương khoa nghi hội yếuchúgiải quyển 2, người tụng trì chân ngôn này thì tất cả nghiệp miệng đềuđược thanh tịnh, còn nếu không trì tụng chân ngôn này thì cho dù có dùng hết nước sông Hằng để súc miệng cũng không được thanh tịnh. Trên đây là ý nghĩa của từ tịnh khẩu nghiệp chân ngôn trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật. Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online: tà tà tả ta tá tà tả tạ tả taCó 13 kết quả:俐 lị • 峛 lị • 涖 lị • 猁 lị • 痢 lị • 莅 lị • 莉 lị • 蒞 lị • 蜊 lị • 詈 lị • 逦 lị • 邐 lị • 鬁 lị Từ điển phổ thông nhanh nhẹn sáng suốt, lanh lợi Từ điển trích dẫn 1. (Tính) Nhanh nhẹn, sáng suốt. ◎Như: “linh lị” 伶俐 lanh lợi. Từ điển Thiều Chửu ① Nhanh nhẹn sáng suốt, như lanh lị 伶俐 lanh lợi. Từ điển Trần Văn Chánh Nhanh nhẹn. Xem 伶俐 [línglì]. Tự hình 2 Từ ghép 2 Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Dáng núi liên tiếp quanh co. cũng nói Lị dĩ 峛崺. Ta có người đọc Liệt. Tự hình 1 Dị thể 1 Chữ gần giống 1 Từ điển phổ thông đến, tới Từ điển trích dẫn 1. (Động) Tới, đến nơi. ◎Như: “lị quan” 涖官 đến nơi làm quan, đáo nhậm. ◇Luận Ngữ 論語: “Tri cập chi, nhân năng thủ chi, bất trang dĩ lị chi, tắc dân bất kính” 知及之, 仁能守之, 不莊以涖之, 則民不敬 (Vệ Linh Công 衛靈公) Tài trí đủ (trị dân), biết dùng nhân đức giữ (dân), mà tới với dân không trang nghiêm, thì dân không kính. Từ điển Thiều Chửu ① Tới, như bất trang dĩ lị chi, tắc dân bất kính 不莊以涖之則民不敬 tới chức trị dân mà không có đức trạng kính thì dân nó không kính. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: 以道涖天下 Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử); Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Tới. Đến. Td: Lị chỉ ( tới nhà ai ). Tự hình 1 Dị thể 1 Từ ghép 1 Từ điển phổ thông (xem: xá lợi 猞猁) Từ điển trích dẫn 1. (Danh) “Xá lị tôn” 猞猁孫: xem “xá” 猞. Từ điển Thiều Chửu ① Xá lị tôn 猞猁孫 tên một giống thú giống như con mèo mà to, da làm áo cừu rất quý. Từ điển Trần Văn Chánh Xem 猞猁 [shelì]. Tự hình 2 Chữ gần giống 4 Từ điển phổ thông bệnh kiết lị Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Bệnh “lị” 痢, ruột nhiễm trùng, làm bụng quặn đau, tháo dạ đi rửa, phân có máu nếu bệnh nặng. Từ điển Thiều Chửu ① Bệnh lị, quặn đau bụng lại đi ra ngoài, rặn mãi mới ra ít phân máu hay ít mũi là lị. Từ điển Trần Văn Chánh Kiết lị: 赤痢 Kiết máu; 白痢 Kiết bạch. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Bệnh kiết đi cầu ra đàm hoặc máu. Tự hình 2 Dị thể 3 Chữ gần giống 1 Từ ghép 3 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông đến, tới Từ điển trích dẫn 1. (Động) Tới nơi. § Cũng như chữ “lị” 涖. Từ điển Thiều Chửu ① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị 涖. Lão Tử 老子: dĩ đạo lị thiên hạ 以道涖天下 dùng đạo để trị thiên hạ. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) ① Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: 以道涖天下 Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử); Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Đến, tới: 莅會 Đến họp; 莅場 Đến hội trường. Cv. 涖 (bộ 氵). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Như chữ Lị 涖. Tự hình 2 Dị thể 4 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông cây hoa nhài Từ điển trích dẫn 1. (Danh) § Xem “mạt lị” 茉莉. Từ điển Thiều Chửu ① Cũng như chữ lị 涖. Từ điển Trần Văn Chánh Xem 茉莉 [mòli]. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Xem Mạt lị 茉莉. Vần Mạt — Một âm là Lệ. Xem Lệ. Tự hình 2 Dị thể 1 Từ ghép 1 Từ điển phổ thông đến, tới Từ điển trích dẫn 1. (Động) Tới, đến nơi. § Cũng như “lị” 涖 hay “lị” 莅. ◎Như: “lị quan” 蒞官 đến nơi làm quan, đáo nhậm. Từ điển Thiều Chửu ① Cũng như chữ lị 涖, chữ lị 莅. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Như chữ Lị 涖. Tự hình 1 Dị thể 3 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển phổ thông (xem: cáp lị 蛤蜊) Từ điển trích dẫn 1. (Danh) “Cáp lị” 蛤蜊: xem “cáp” 蛤. Từ điển Thiều Chửu ① Xem chữ cáp 蛤. Từ điển Trần Văn Chánh Xem 蛤蜊 [géli]. Cv. 仟. Tự hình 2 Dị thể 3 Từ ghép 1 Từ điển phổ thông mắng khéo (không mắng thẳng) Từ điển trích dẫn 1. (Động) Trách, mắng. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Nữ tu chi thiền viên hề, Thân thân kì lị dư” 女嬃之嬋媛兮, 申申其詈予 (Li tao 離騷) Người chị khả ái của ta hề, Cứ mắng nhiếc ta mãi. Từ điển Thiều Chửu ① Mắng. Mắng thẳng vào mặt gọi là mạ 罵. Nói trạnh, nói mát, mắng xéo gọi là lị 詈. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Chửi xéo, mắng xéo: 罵詈 Mắng chửi, chửi rủa. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Chửi mắng. Làm nhục. Td: Mạ lị 駡詈 ( mắng chửi ). Tự hình 2 Dị thể 2 Từ ghép 2 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển Trần Văn Chánh Xem 迤邐 [yêlê]. Từ điển Trần Văn Chánh Như 邐 Tự hình 2 Dị thể 1 Chữ gần giống 5 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển Trần Văn Chánh Xem 迤邐 [yêlê]. Tự hình 3 Dị thể 3 Một số bài thơ có sử dụng Từ điển trích dẫn 1. (Danh) § Xem “lạt lị” 鬎鬁. Từ điển Thiều Chửu ① Thích lị 鬎鬁 sẹo đầu trụi tóc, chỗ nhọt mọc thành sẹo tóc không mọc được. Từ điển Trần Văn Chánh Xem 瘌痢 (hoặc 鬎鬁) [làlì]. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Hói đầu. Rụng tóc. Cũng nói Thích lị 鬎鬁. Tự hình 1 Dị thể 1 Từ ghép 2 |