Lời giải hay lớp 7 công nghệ

Em hãy nói rõ trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?

Tuyển tập các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 7 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Công nghệ lớp 7.

Lời giải hay lớp 7 công nghệ

Bài 1: Vai trò, nhiện vụ của trồng trọt

- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

- Cung cấp nông sản để xuất khẩu.

Đánh dấu (x) vào ô trống mà em cho là đúng về nhiệm vụ của trồng trọt.

x Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn (củ khoai mì) để đảm bảo đủ ăn và dữ trữ.
x Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, … làm thức ăn cho con người.
x Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt,… cung cấp thịt, trứng cho con người.
x Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp cho nhà máy sản xuất nước hoa quả.
Trồng cây lấy gỗ cung cấp cho xây dựng và công nghiệp làm giấy.
Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu.

Em hãy điền mục đích của các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọ vào bảng dưới đây.

Biện pháp Mục đích
- Khai hoang, lấn biển. - Mở mang, khai phá ruộng đất bị bỏ hoang
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. - Tăng sản lượng
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. - Tăng năng suất cây trồng.

Câu 1 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Em đánh dấu (x) vào ô trống những vai trò của trồng trọt đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế của địa phương em

Lời giải:

x a. Cung cấp lương thực.
x b. Cung cấp thực phẩm cho con người và chăn nuôi.
c. Cung cấp gỗ cho xây dựng và làm giấy.
d. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
x e. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
x g. Cung cấp lúa, ngô, rau, đậu, vừng cho con người

Câu 2 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Em cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì?

Lời giải:

- Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho xuất khẩu.

- Góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế đối với địa phương do tỉ trọng nông nghiệp ở nước ta là rất cao.

Câu 3 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Trong các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào là phổ biến? Vì sao?

Lời giải:

- Địa phương em đã sử dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để tăng năng suất cây trồng. Lí do là bởi để xuất khẩu được hoa quả cần đạt tiêu chuẩn quốc tế, do đó cần phải áp dụng đúng kĩ thuật để đạt năng suất ổn định cũng như chất lượng tốt nhất.

Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần cần đất trồng

1. Đất trồng là gì?

Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.

2. Vai trò của đất trồng

Em hãy quan sát hình 2 trong SGK và so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vai trò của đất trồng và của nước có chứa chất dinh dưỡng đối với cây.

Trồng cây trong đất Trồng cây trong nước
Giống nhau Đều cung cấp oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây
Khác nhau Cây đứng vững chắc Cần có giá đỡ để đứng được.

Em hãy cho biết 3 thành phẩn cơ bản của đất (khí, lỏng, rắn) gồm những gì và vai trò của 3 thành phần đó đối với cây trồng (điền vào bảng).

Các thành phần của đất Có chứa (gồm) Vai trò đối với cây trồng
Phần khí Nito, oxi, cacbonic và các khí khác Hô hấp với cây trồng.
Phần rắn Vô cơ: nito, phopho, kali. Hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động, thực vật đã phân huỷ Cung cấp các chất dinh dưỡng.
Phần lỏng Nước Hoà tan các chất dinh dưỡng, cấp nước.

Câu 1 (Trang 7 – Vở bài tập Công nghệ 7): Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?

(Em hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng).

Lời giải:

a. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây.
b. Đất giữ cho cây khỏi đổ.
c. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây.
x d. Cả a, b.

Câu 2 (Trang 8 – Vở bài tập Công nghệ 7): Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?

Lời giải:

- Đất trồng gồm 3 thành phần:

   + Phần khí.

   + Phần rắn.

   + Phần lỏng.

- Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần).

- Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng).

- Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.

Bài 3: Một số tính chất của đất trồng

Thành phần cơ giới của đất được tạo nên bởi: tỉ lệ % các thành phần vô cơ và hữu cơ.

Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, người ta chia đất làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, …

Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Trị số pH dao động từ 0 đến 14.

(Em hãy điền khoảng trị số pH của đất chua, đất trung tính, đất kiềm)

- Đất thường có trị số pH từ 3 đến 9.

- Người ta xác định đất chua, kiềm và trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.

Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.

Em hãy đánh dấu (x) vào các ô em cho là đúng để thể hiện khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất sau:

Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt Trung bình Kém
Cát x
Thịtx
Sét x

Độ phì nhiêu là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, và không có chất có hại cho cây gọi là độ phì nhiêu của đất.

Độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng suất cây trồng.

Muốn cho cây trồng có năng suất cao phải có đủ các điều kiện: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.

Câu 1 (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7): Thế nào là đất cát, đất thịt và đất sét?

Lời giải:

- Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn.

- Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặc. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguột sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.

- Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngã về đất đất cát, có đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét. Nói chung đất thịt thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.

Câu 2 (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7): Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? (Em hãy đánh dấu (x) vào ô trống xác định câu trả lời đúng).

Lời giải:

a. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét.
b. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét.
x c. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.

....................................

....................................

....................................

Hướng dẫn giải bài tập SGK Công Nghệ 7 Bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi có đáp án và lời giải chi tiết, ngắn gọn, dễ hiểu bám sát các yêu cầu nội dung trong sách giáo khoa. Nhằm giúp học sinh tiếp thu bài học và ôn luyện hiệu quả trong học tập.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 32 Công Nghệ 7 trang 86, 87, 88

Câu 1 (trang 86 SGK Công nghệ 7):

Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục?

Trả lời:

- Sự sinh trưởng là sư tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

Câu 2 (trang 87 SGK Công nghệ 7):

Em hãy đọc rồi đánh dấu (x) vào vở bài tập để phân biệt những biến đổi nào ở cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng và phát dục theo mẫu bảng sau.

Những biến đổi của cơ thể vật nuôi

Sự sinh trưởng

Sự phát dục

- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.

- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg.

- Gà trống biết gáy.

- Gà mái bắt đầu đẻ trứng.

- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.

 Trả lời:

Những biến đổi của cơ thể vật nuôi

Sự sinh trưởng

Sự phát dục

- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.

X

- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg.

X

- Gà trống biết gáy.

X

- Gà mái bắt đầu đẻ trứng.

X

- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.

X

Câu 3 (trang 88 SGK Công nghệ 7):

Em hãy quan sát sơ đồ trên và chọn xem các ví dụ sau minh họa cho đặc điểm nào?

a) Sự tăng cân của ngan theo tuổi (ví dụ ở phần I).

b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0.4 mg, lúc đẻ ra nặng 0.8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.

c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.

d) Quá trình sống của lợn trả qua các giai đoạn:

Bào thai → lợn sơ sinh → lợn nhỡ → lợn trưởng thành.

Trả lời:

- a,b đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi không đồng đều.

- c đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo chu kì.

- d đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo giai đoạn.

Giải bài tập SGK Bài 32 Công Nghệ lớp 7

Câu 1 trang 88 SGK Công nghệ 7:

Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi.

Lời giải:

- Có 3 đặc điểm:

+ Không đồng đều.

+ Theo giai đoạn.

+ Theo chu kì (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí).

Câu 2 trang 88 SGK Công nghệ 7:

Em hãy cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?

Lời giải:

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi là:

+ Đặc điểm di truyền. (Lợn Lan đơ rat lớn nhanh hơn các giống lợn khác).

+ Điều kiện ngoại cảnh (như nuôi dưỡng, chăm sóc).

Lý thuyết Công Nghệ Bài 32 lớp 7

I. Khái niệm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi

Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và sự phát dục xen kẽ nhau.

1. Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.

2. Sự phát dục là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể.

Những biến đổi của cơ thể vật nuôi

Sự sinh trưởng

Sự phát dục

- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.

X

- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg.

X

- Gà trống biết gáy.

X

- Gà mái bắt đầu đẻ trứng.

X

- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.

X

II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi

Lời giải hay lớp 7 công nghệ

a) Sự tăng cân của ngan con theo ngày, tuần tuổi.

Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo giai đoạn.

b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.

Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là không đồng đều.

c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.

Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo chu kì.

d) Quá trình sống của lợn phải trải quả các giai đoạn: bào thai ⇒ Lợn sơ sinh ⇒ Lợn nhỡ ⇒ Lợn trưởng thành.

Đặc điểm sinh trưởng và phát dục giai đoạn theo giai đoạn.

III. Các yếu tố tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi

Đặc điểm di truyền của vật nuôi.

Các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công Nghệ lớp 7 Bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi (đầy đủ nhất), chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết