Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết ghi nhớ tên của các kim loại và gốc axit => từ đó dịch từ tên gọi ra công thức hóa học được chính xác. BÀI TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC HỌ VÀ TÊN: Phạm Thị Hằng Nguyễn Thị Ngọc Ánh Nguyễn Hữu Thành Đạt La Thị Thanh Hiền Trần Duy Mai Hương LỚP: Y1A Nhóm: 1 Tên bài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ST T TÊN THÍ NGHIỆM CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG – KẾT QUẢ GIẢI THÍCH – TÍNH TOÁN 1 Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng *Thí nghiệm định tính: Lấy vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2S2O3 1% và 0,5ml dung dịch H2SO4 0,5M *Thí nghiệm định tính: Dung dịch chuyển thành màu vàng và đục dần Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑+ S↓ + H2O Dung dịch bị vẩn đục màu trắng là do kết tủa S xuất hiện t1 : t2 : t3 : t4 \= 1 : 1,4 : 1,8 : 3,8 ⇒ v1 : v2 : v3 : v4 \= 3,8 : 1,8 : 1,4 : 1 C1 : C2 : C3 : C4 \= 4 : 3 : 2 : 1 Giải thích: Khi nồng độ tăng thì mật độ các phân tử trong dung dịch tăng dẫn đến tần số va chạm các phân tử tăng nên tốc độ phả ứng tăng. *Thí nghiệm định lượng - Chuẩn bị 4 ống nghiệm (đánh số thứ tự từ 1 đến 4) chứa dung dịch Na2S2O3 có nồng độ khác nhau: + Ống 1: Cho vào 2ml dung dịch Na2S2O3 1% + Ống 2: Cho vào 1,5ml dung dịch Na2S2O3 1% + 0,5ml H2O + Ống 3: Cho vào 1ml dung dịch Na2S2O3 1% + 1ml H2O + Ống 4: Cho vào 0,5ml dung dịch Na2S2O3 1% + 1,5ml H2O - Lấy 4 ống nghiệm khác, mỗi ống cho vào 1ml dung dịch H2SO4 0,5M - Lấy 1 ống chứa axit H2SO4 ở trên vào ống nghiệm 1 rồi đổ ngược trở lại (để trộn đều) - Quan sát thời điểm bắt đầu xuất hiện kết tủa tức là khi dung dịch bắt đầu vẩn đục , ghi khoảng thời gian t1 - Tiến hành tương tự với các ống nghiệm 2, 3, 4, ta xác định được các khoảng thời gian t2, t3, t4 tương ứng *Thí nghiệm định lượng: t1 \= 50s t2 \= 70s t3 \= 90s t4 \= 190s Dung dịch xuất hiện vẩn đục nhanh hơn (thời gian xuất hiện kết tủa ngắn hơn) từ ống nghiệm 1 đến ống nghiệm 4 (t1 \> t2 \> t3 \> t4) 2 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml dung dịch Na2S2O3 1% - Lấy 2 ống nghiệm khác, cho vào mỗi ống 5 giọt dung dịch H2SO4 0,5M và 1ml H2O - Thực hiện phản ứng giữa 1 ống chứa H2SO4 0,5M ở trên với 1 ống chứa dung dịch Na2S2O3 1% ở nhiệt độ phòng như thí nghiệm 1. Ghi khoảng thời gian t’1 - Sau đó thực hiện phản ứng giữa dung dịch H2SO4 0,5M với dung dịch Na2S2O3 còn lại ở nhiệt độ phòng cộng thêm 100C. Ghi khoảng thời gian t’2 Nhiệt độ tăng thêm thì vẩn đục xuất hiện nhanh hơn t’1 \= 65s t’2 \= 47s Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑+ S↓ + H2O Dung dịch bị vẩn đục màu vàng là do kết tủa S xuất hiện t’1 : t’2 ≈ 1,38 : 1 ⇒ v’1 : v’2 ≈ 1: 1,38 Giải thích: Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ chuyển động của các phân tử tăng dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng nên tốc độ phản ứng tăng |