Năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Đây không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất. Show
Quy luật tương sinh có thể được áp dụng để giải thích hiện tượng tự nhiên và sự chuyển đổi giữa các ngũ hành như sau:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Mệnh Mộc chính là chỉ về mùa Xuân và là biểu cho sự sống mãnh liệt, dồi dào của cỏ cây hoa lá. Ngoài ra, Mộc còn là sự che chở cho kẻ yếu, chống lại những sức mạnh phá hoại khác, mang lại sự sống cho muôn loài trên trái đất. 1. Những người có mệnh Mộc là những người tìm cách để phát triển và mở rộng. People with the wood element is one that seeks ways to grow and expand. 2. Các thuộc tính chung cho những người mệnh Mộc là sức mạnh và tính linh hoạt. The common attributes for people with Wood element are strength and flexibility. Các loại mệnh trong tiếng Anh theo ngũ hành - mệnh Mộc: wood element - mệnh Kim: metal element - mệnh Thủy: water element - mệnh Hỏa: fire element - mệnh Thổ: earth element Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với chúng ta. Bởi chủ đề này xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, TV, hay xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh… Tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về chủ đề hệ mặt trời không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn tăng thêm hiểu biết của bản thân về những bí ẩn xa xôi, vượt ra khỏi thiên hà. Hôm nay, AMES sẽ chia sẻ đến các bạn bài viết từ vựng tiếng Anh về chủ đề Hệ mặt trời này nhé.
Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh1. Earth /ɜːθ/: Trái ĐấtLà hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống. 2. Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao MộcLà hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất. 3. Mars /mɑːz/: Sao HỏaSao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ. 4. Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao ThủySao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời. 5. Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải VươngLà hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 6. Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên VươngUranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm. 7. Venus /ˈviː.nəs/: Sao KimSao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất. |