Đề thi kì 2 môn Hóa lớp 8 - Phòng GD Bắc Giang 2023 Show Câu 5: Công thức hóa học của muối natri hidrophotphat là Câu 6: Để điều chế khi hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhóm tác dụng với: Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? Câu 8: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là Cầu 11: Không khí là một hỗn hợp khi có tỉ lệ theo thể tích của các khi lần lượt là Lưu ý: Đáp án khoanh trong đề thi là của học sinh không chính xác. Theo TTHN Đề thi cuối kì 2 Hóa học 8 năm 2022 - 2023 tuyển chọn 8 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Với 8 đề thi cuối học kì 2 Hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời là tư liệu hữu ích để giáo viên ra đề ôn thi cho các em học sinh. Bên cạnh đề thi môn Hóa học 8 các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 8, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 8, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8. Vậy sau đây là TOP 8 đề thi cuối kì 2 Hóa học 8 năm 2022 - 2023 mời các bạn cùng tải tại đây. Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 1Đề thi cuối kì 2 Hóa 8
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?: K + ?→ KOH + H2 Al + O2 →? FexOy + O2→ Fe2O3 KMnO4 → ? + MnO2 + O2 Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
Đáp án đề thi cuối kì 2 Hóa 8
Câu1234Đáp ánCBDAThang điểm0,50,50,50,5
CâuNội dungĐiểmCâu 1 (3đ) 2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế) 4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp) 4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp) 2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy) (HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ) 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ Câu 2 (2đ)
Phương trình hóa học: C + O2 CO2
Phương trình hóa học: CuO + H2O Cu + H2O Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ Phương trình hóa học: CH4 +2O2 CO2 + 2H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 7 (3đ) Đổi 400 ml = 0,4l Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1) nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol) Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol) CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) nCuO = 32/80 = 0,4 (mol) Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu+H2O Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol) Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol) →mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g) mCu = 0,3. 64 = 19,2(g) Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu %CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6% (Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 2Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8
Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Câu 2: Tên gọi của NaOH:
Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy? Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Câu 7: Chất không tồn tại là:
Câu 8: Chọn câu đúng:
Câu 9: Chọn câu sai:
Câu 10: Tên gọi của H2SO3
Câu 11: Xăng có thể hòa tan
Câu 12: Dung dịch chưa bão hòa là
Câu 13: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 14: Chất tan tồn tại ở dạng
Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước. Câu 2 (2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. (Cho KLNT: H=1, O=16) Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8
Câu123456789101112131415Đáp ánABCADCDBCDBADDB II. TỰ LUẬN: (5 điểm) CâuNội dung cần đạtĐiểm1 Phương trình phản ứng: ![\begin{aligned} & 2 \mathrm{H}2+\mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \ & \mathrm{n}{\mathrm{O}2}=\frac{0,1}{2}=0,05 \mathrm{~mol} \ & \mathrm{~V}{\mathrm{O}2}=0,05.22,4=1,1(\text { lit) } \ & \mathrm{n}{\mathrm{H}2}=\mathrm{n}{\mathrm{H}2 \mathrm{O}}=0,1 \mathrm{~mol} \ & \mathrm{~V}{\mathrm{H}2 \mathrm{O}}=0,1.22,4=2,24 \text { (lit) } \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%202%20%5Cmathrm%7BH%7D_2%2B%5Cmathrm%7BO%7D_2%20%5Crightarrow%202%20%5Cmathrm%7BH%7D_2%20%5Cmathrm%7BO%7D%20%5C%5C%0A%26%20%5Cmathrm%7Bn%7D%7B%5Cmathrm%7BO%7D_2%7D%3D%5Cfrac%7B0%2C1%7D%7B2%7D%3D0%2C05%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%20%5C%5C%0A%26%20%5Cmathrm%7B~V%7D_%7B%5Cmathrm%7BO%7D_2%7D%3D0%2C05.22%2C4%3D1%2C1(%5Ctext%20%7B%20lit)%20%7D%20%5C%5C%0A%26%20%5Cmathrm%7Bn%7D_%7B%5Cmathrm%7BH%7D_2%7D%3D%5Cmathrm%7Bn%7D_%7B%5Cmathrm%7BH%7D_2%20%5Cmathrm%7BO%7D%7D%3D0%2C1%20%5Cmathrm%7B~mol%7D%20%5C%5C%0A%26%20%5Cmathrm%7B~V%7D_%7B%5Cmathrm%7BH%7D_2%20%5Cmathrm%7BO%7D%7D%3D0%2C1.22%2C4%3D2%2C24%20%5Ctext%20%7B%20(lit)%20%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa. |