Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc? I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.

A. 5.

B.6.

C.3.

D.4.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8, 9, 10 có đáp án

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

Đề bài

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 2. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực?

A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan

B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang nhỏ nhờ hệ thống nội màng

C. Có thành tế bào bằng peptidoglican

D. Các bào quan có màng bao bọc

Câu 3. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân

D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng

Câu 4. Trong thành phần của nhân tế bào có?

A. Axit nitric

B. Axit phôtphoric

C. Axit clohidric

D. Axit sunfuric

Câu 5. Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào

B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Câu 6. Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

B. Chuyển hóa đường trong tế bào

C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào

D. Sinh tổng hợp protein

Câu 7. Bào quản riboxom không có đặc điểm?

A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein

B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein

C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé

D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit

Câu 8. Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

A. Lỗ nhân có kích thước nhỏ từ 50 – 80nm

B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.

C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân

D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử chỉ đi vào, không thể đi ra

Câu 9. Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì

B. Tế bào gan

C. Tế bào hồng cầu

D. Tế bào cơ

Câu 10. Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?

A. Tế bào hồng cấu

B. Tế bào bạch cầu

C. Tế bào gan

D. Tế bào cơ tim

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

C

2

C

3

D

4

B

5

B

6

D

7

D

8

D

9

B

10

B

Câu 1

Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ

- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon

- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).

Chọn C

Câu 2

Thành tế bào chỉ có ở tế bào nhân sơ, còn tế bào nhân thực không có thành tế bào (chỉ có thành xenlulozo đối với tế bào thực vật).

Chọn C

Câu 3

Nhân của tế bào nhân thực gồm các NST, mỗi 1 NST lại chứa các đoạn ADN dạng thẳng, xoắn, kép kết hợp với các phân tử protein histon. Còn ở tế bào nhân sơ, vùng nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

Chọn D

Câu 4

Tất cả mọi vật chất di truyền đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 phần: axit phophoric (H3PO4), đường 5C (ribozo hay đề oxiribozo) và các bazo nito.

Chọn B

Câu 5

Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp nên protein tiết ra ngoài tế bào hoặc protein cấu tạo nên màng tế bào.

Chọn B

Câu 6

Lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể. Còn chức năng sinh tổng hợp protein là do lưới nội chất hạt đảm nhiệm.

Chọn D

Câu 7

Ribosome (riboxom) là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ các loại rARN và protein. Gồm 2 tiểu phần: lớn và nhỏ, thực hiện chức năng tổng hợp protein cho tế bào. Vì vậy người ta coi ribosome chính là nhà máy sản xuất protein.

Chọn D

Câu 8

Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra.(Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau)

Chọn D.

Câu 9

Tế bào gan có chứa nhiều nội chất trơn và là nơi có lưới nội chất trơn phát triển.

Chọn B

Câu 10

Lưới nội chất hạt thường có nhiều ở trong tế bào bạch cầu ở trong máu.

Chọn B

Loigiaihay.com

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương II - Phần 2 - Sinh học 10

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

    Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.

  • Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

    Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào

    1. Đường phân: Đường phân xảy ra trong bào tương. Kết thúc quá trình đường phân, phân tử glucôzơ (6 cacbon) bị tách thành 2 phân tử axit piruvic (3 cacbon).

Các tế bào trình diện kháng nguyên

Mặc dù một số kháng nguyên (Ags) có thể kích thích phản ứng miễn dịch trực tiếp, các phản ứng miễn dịch thu được từ tế bào T thường đòi hỏi các tế bào trình diện kháng nguyên (antigen-presenting cells - APC) để trình bày các peptide có nguồn gốc kháng nguyên trong các phân tử phức hợp hòa hợp mô chủ yếu (MHC).

Kháng nguyên nội bào (ví dụ virus) có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.

Kháng nguyên ngoài tế bào (ví dụ, từ nhiều vi khuẩn) phải được xử lý thành các peptide và phức hợp với các phân tử MHC lớp II trên bề mặt các tế bào trình diện kháng nguyên chuyên nghiệp để được nhận biết bởi tế bào T hỗ trợ (TH) CD4. Các tế bào sau cấu tạo biểu hiện các phân tử MHC class II và do đó hoạt động như các tế bào trình diện kháng nguyên chuyên nghiệp:

  • Tế bào B Tế bào B (Xem thêm Tổng quan về hệ thống miễn dịch.) Hệ miễn dịch bao gồm các thành phần tế bào và các thành phần phân tử chúng hoạt động cùng nhau để tiêu diệt các kháng nguyên. Mặc dù một số kháng... đọc thêm

  • Tế bào monocytes

  • Đại thực bào

  • Tế bào đuôi gai

Tế bào mono trong máu là tiền thân của các đại thực bào mô. Monocytes di chuyển vào các mô, sau đó khoảng 8 giờ, chúng phát triển thành các đại thực bào dưới ảnh hưởng của yếu tố kích thích tạo dòng đại thực bào (M-CSF), được tiết ra bởi các loại tế bào khác nhau (ví dụ, các tế bào nội mô, nguyên bào sợi). Tại các vị trí nhiễm trùng, các tế bào T kích hoạt tiết ra các cytokine (ví dụ, interferon-gamma[IFN-gamma]) và hiện tượng này dẫn đến sản xuất yếu tố ức chế di chuyển đại thực bào, ngăn ngừa không cho đại thực bào rời đi.

Đại thực bào được kích hoạt bởi IFN-gamma và yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt-đại thực bào (GM-CSF). Các đại thực bào kích hoạt sẽ giết các vi khuẩn nội bào và tiết ra IL-1 cùng yếu tố hoại tử khối u-alpha (TNF-alpha). Những cytokine này làm tăng bài tiết của IFN-gamma cùng GM-CSF và tăng sự biểu hiện của các phân tử bám dính trên các tế bào nội mạc, tạo điều kiện cho dòng bạch cầu tràn vào và tiêu hủy các mầm bệnh. Dựa vào các biểu hiện gen khác nhau, các phân nhóm của đại thực bào (ví dụ, M1, M2) đã được xác định.

Tế bào đuôi gai có mặt trong da (như các tế bào Langerhans), hạch bạch huyết, và các mô khắp cơ thể. Các tế bào đuôi gai trong da hoạt động như các APC phòng vệ, tóm bắt Ag, sau đó đi đến các hạch vùng, nơi chúng có thể kích hoạt các tế bào T. Các tế bào tua nang là một dòng khác biệt, không biểu hiện các phân tử MHC class II và do đó không biểu hiện kháng nguyên cho tế bào TH Chúng không thực bào; chúng có các thụ thể cho phân đoạn kết tinh (Fc) của IgG và cho bổ thể, cho phép chúng liên kết với các phức hợp miễn dịch và đưa phức hợp vào các tế bào B trong các trung tâm mầm của các cơ quan bạch huyết thứ phát.

Tế bào là gì?

Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là “những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống”.

Tế bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và axit nucleic. Các sinh vật sống có thể được phân thành đơn bào (có một tế bào, bao gồm vi khuẩn) hoặc đa bào (bao gồm cả thực vật và động vật).

Trong khi số lượng tế bào trong các thực vật và động vật ở các loài là khác nhau, thì cơ thể con người lại có hơn 10 nghìn tỷ (1012) tế bào. Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.

Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả năng có thể tồn tại độc lập hay là không. Các sinh vật có thể bao gồm chỉ một tế bào (gọi là sinh vật đơn bào) thường có khả năng sống độc lập mặc dù có thể hình thành các khuẩn lạc. Ngoài ra, sinh vật cũng có thể bao gồm nhiều tế bào (sinh vật đa bào) thì mỗi tế bào được biệt hóa và thường không thể sống sót khi bị tách rời. Trong cơ thể con người có đến 220 loại tế bào và mô khác nhau.

Nếu xét về cấu trúc nội bào, các tế bào có thể chia làm 2 dạng chính:Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.