Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được

Nhân loi đã và đang chng kiến nhng thành tu to ln ca sinh hc nói chung và di truyn hc nói riêng. Có l, bt k ai quan tâm đến sinh hc hay tng được hc thi ph thông đu nh đến Gregor Johann Mendel, ông t ca ngành di truyn hc. Quy lut di truyn ca ông đã và đang là nn tng cho công ngh sinh hc ngày nay. 

Đọc thêm:

>Xét nghiệm NIPT 

> Xét nghiệm adn cần chuẩn bị những gì?

Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được

Gregor Johann Mendel sinh ngày 22/7/1822, tại vùng Moravia, đế quốc Áo (nay là Cộng hòa Séc), trong một gia đình nông dân nghèo. Ngay từ nhỏ, ông luôn hứng thú chăm sóc cây cối trong vườn.

Công lao của Mendel trong lĩnh vực sinh học được ví như công lao của Newton đối với vật lý học. Thế nhưng vào thời của ông, người ta chưa nhận thức được tầm quan trọng và giá trị to lớn mà những nghiên cứu của Mendel mang lại cho nhân loại. Trong con mắt mọi người thời đó, ông chỉ là một tu sĩ vô danh, một người làm khoa học nghiệp dư. Nhưng những đánh giá chưa đúng của giới khoa học khi đó không khiến Mendel dừng công việc nghiên cứu. Ông vẫn lặng thầm tìm tòi, khám phá như thể một nhu cầu tự thân vậy.

Năm 18 tuổi, Mendel tốt nghiệp trung học vào loại xuất sắc và được cử đi học triết học. 3 năm sau, ông phải bỏ dở việc học vì gia đình quá nghèo và xin vào làm ở Tu viện Augustinian tại thành phố Brunn (nay là Brno, Cộng hòa Séc).

Năm 1847, Mendel được Nhà thờ phong làm giáo sĩ và 2 năm sau, ông được cử dạy môn Toán và tiếng Hy Lạp tại tu viện. Năm 1851, ông trở lại học Toán, Lý, Hóa, Động vật học và Thực vật học tại Trường Đại học Tổng hợp Viên. Năm 1853, sau khi tốt nghiệp, Mendel quay trở về sống trong tu viện Augustinian và dạy học ở Trường Cao đẳng Thực hành của thành phố.

Với vốn kiến thức vững vàng về khoa học, Mendel đã chuyên tâm vào việc nghiên cứu. Lĩnh vực mà ông đặc biệt quan tâm và dành nhiều thời gian nghiên cứu là khoa học sinh vật.

Năm 1856, ông bắt đầu làm những thí nghiệm công phu trên đậu Hà Lan. Mendel nhận thấy cây đậu Hà Lan có cấu tạo hoa đặc biệt, che chở cho phấn các nhị không vương vãi ra ngoài. Do đó, khi cần để hoa tự thụ phấn hay lấy phấn hoa này thụ phấn cho hoa khác đều rất dễ dàng và bảo đảm, cho biết chính xác cây bố, cây mẹ.

Các thí nghiệm của ông vừa mang tính chất thực nghiệm vừa mang tính chất chính xác toán học. Mendel sử dụng 7 cặp tính trạng để tiến hành lai tạo gồm: hạt trơn – hạt nhăn, hạt vàng – hạt lục, hoa đỏ – hoa trắng, hoa mọc ở nách lá – hoa mọc trên ngọn, hoa cuống dài – hoa cuống nhẵn, quả trơn – quả nhăn, quả lục – quả vàng. Căn cứ kết quả các phép lai trên, ông đã đưa ra 3 qui luật cơ bản của di truyền học.

Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được

Bảng thống kê các tính trạng thí nghiệm của Mendel.

Qui luật đầu tiên là định luật tính trội. Khi bố mẹ ở thế hệ xuất phát (P) thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thì ở thế hệ F1 tất cả các con lai đều biểu hiện chỉ một số tính trạng của bố hoặc mẹ, tính trạng đó gọi là tính trạng trội lặn.

Qui luật thứ 2 là định luật phân ly tính trạng. Để khẳng định tính phân ly, Mendel đã tiến hành hai thí nghiệm. Một là, cho các cá thể dị hợp tử F1 tự thụ phấn; hai là cho F1 lai ngược lại với bố hoặc mẹ có kiểu hình lặn. Phép lai này cho kết quả: Khi cây F1 tự thụ phấn hay thụ phấn chéo thì ở F2 sẽ được những cây mang tính “trội” và những cây mang tính “lặn”, theo tỷ lệ 3 trội (3T) + 1 lặn (1L).

Qui luật thứ 3 là là định luật phân ly độc lập của các cặp tính trạng. Mendel phát hiện ra khi lai 2 cây thuần chủng, khác nhau về hai hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

Trong suốt 8 năm (1856-1863), Mendel đã tiến hành thực nghiệm trên khoảng 37.000 cây đậu và 300.000 hạt đậu. Ông đã chứng minh sự di truyền do các nhân tố di truyền (ngày nay gọi là gien). Năm 1865, Mendel mang kết quả này trình bày tại Hội Khoa học Tự nhiên thành phố Brunn và một năm sau, các kết quả về di truyền này được công bố trên tập san của Hội dưới tiêu đề “Một số thực nghiệm lai thực vật”. Nhưng khi đó, mọi người đều cho rằng, các giả thuyết về di truyền đương thời thì vô cùng phức tạp, trong khi thí nghiệm của Mendel lại “quá giản dị”. Do vậy, công trình nghiên cứu của ông bị chìm trong quên lãng.

Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được

Mặc dù vậy, ông vẫn miệt mài vừa dạy học vừa truyền đạo và tiếp tục làm thực nghiệm trong vườn của tu viện. Năm 1868, Mendel được phong chức Tổng Giám mục và được cử làm Giám đốc Tu viện vào năm 1879. Ông còn là người sáng lập Hội Nghiên cứu Thiên nhiên và Hội Khí tượng học của thành phố Brunn.

Ngày 6/1/1884, Mendel qua đời tại thành phố Brno, Cộng hòa Séc, thọ 62 tuổi. Mãi 6 năm sau khi Mendel qua đời, các nghiên cứu quý giá của ông mới được nhân loại biết tới, thông qua các nghiên cứu độc lập nhưng cùng một lúc vào năm 1900 của 3 nhà khoa học ở 3 nước khác nhau là: Hugo Marie de Vries ở Hà Lan, Carl Correns ở Đức và Erich Tschermark của Áo.


Tuy công trình nghiên cứu về di truyền học của Mendel được công nhận khá muộn màng, nhưng ngày nay các nhà khoa học vẫn xem năm 1900 là “mốc lịch sử đánh dấu sự ra đời của ngành di truyền học” và Mendel vẫn là “Ông tổ của ngành di truyền học”.

                                                                                                                                                                                               
Khi nghiên cứu sự di truyền của hai cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được

Một mẫu tem thư in hình nhà sinh học Mendel

Hơn 1 thế kỷ đã trôi qua, di truyền học đã có một bước tiến nổi bật, giúp cho sinh học trở thành một trong mũi nhọn của khoa học hiện đại  cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ di truyền, Công nghệ tế bào, Công nghệ vi sinh vật, Công nghệ enzym/protein.
Đó là kỹ thuật nhân bản vô tính để tạo ra cừu Dolly của Wilmut (năm 1997), thành công của Đề án giải mã bộ gien người (năm 2001) và gần đây nhất là việc ứng dụng các tế bào gốc để mong muốn điều trị nhiều bệnh lý hiểm nghèo.

Tất cả đều khởi nguồn từ các thí nghiệm lai tạo đậu Hà Lan cách đây gần 160 năm của Gregor Mendel.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Bài giảng Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Câu 1: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm là gì?

A. Phép lai một cặp tính trạng.

B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.

C. Phép lai hai cặp tính trạng.

D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Sau khi tiến hành lai và quan sát một cặp tính trạng về màu sắc hoa, Menden đã phát hiện quy luật phân li.

Câu 2: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng? 

A. AA và aa

B. Aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen đồng hợp về hai alen trong một cặp tính trạng.

Câu 3: Tính trạng trội là?

A. Tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ

B. Tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.

C. Tính trạng luôn biểu hiện ở F1.

D. Tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tính trạng trội là tính trạng mà chỉ cần có một alen trong cặp gen cũng có thể biểu hiện ra kiểu hình (biểu hiện ra kiểu hình ở cả trạng thái đồng hợp và dị hợp)

Câu 4: Tính trạng lặn là?

A. Tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ  

B. Tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.

C. Tính trạng không được biểu hiện ở F1.

D. Tính trạng bị tính trạng trội lấn át.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tính trạng lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình trừ khi ở trạng thái đồng hợp hai alen lặn.

Câu 5: Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?

A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.

B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.

C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.

D. Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Trội hoàn toàn là sự lấn át hoàn toàn của alen quy định tính trạng trội.

Câu 6: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Menden sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai để nghiên cứu di truyền học.

Câu 7: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra: 

A. Quy luật đồng tính

B. Quy luật phân li

C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li

D. Quy luật phân li độc lập

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ngoài quy luật phân li, trong quá trình lai một cặp tính trạng, Menđen còn phát hiện thêm quy luật đồng tính.

Câu 8: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.

3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

- 2 sai vì kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể

- 5 sai vì sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a

Câu 9: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu chỉ đem lai các cá thể khác nhau về một cặp tính trạng thì thế hệ con lai sẽ chỉ biểu hiện kiểu hình của bố hoặc mẹ.

Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li là gì?

1. Các tính trạng ở P thuần chủng.

2. Số lượng cá thể thu được trong thí nghiệm phải lớn.

3. Gen trong nhân và trên NST thường.

4. Một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn.

A. 1, 2 và 4.

B. 1, 3 và 4.

C. 1, 2, 3 và 4.

D. 1 và 4.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Để qui luật phân li có nghiệm đúng chúng ta cần có tất cả các điều kiện nêu trên.

Câu 11: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng?

A. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

B. Sự tổ hợp lại của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh.

C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.

D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình phát sinh giao tử.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm thông qua các đặc điể của sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.

Câu 12: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì điều gì sẽ xảy ra?

A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

B. F2 đồng tính trạng trội.

C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

D. Cả 3 phương án trên.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ví dụ:

Quy ước: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng.

Lấy hoa đỏ thuần chủng lai hoa trắng thuần chúng ta được sơ đồ sau:

P: Hoa đỏ (AA ) × (Hoa trắng) aa

F1: 100% Aa (hoa đỏ)

F1 × F1: Aa × Aa

F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa

⇒ Tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “The

o định luật phân li của Menđen, khi lai giữa các cá thể khác nhau về … và …, thế hệ lại thứ … xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ …”

A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.

B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.

C. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; nhất; 3 trội : 1 lặn.

D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

Hiển thị đáp án  

Câu 14: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.

C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Sau khi kết thúc thí nghiệm lai một cặp tính trạng Men đen đã đưa ra kết luận rằng alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 15: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) × bố mắt xanh (aa).

B. Mẹ mắt xanh (aa) × bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) × bố mắt đen (AA).

D. Mẹ mắt đen (Aa) × bố mắt đen (Aa).

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Con có người mắt đen, có người mắt xanh à trong kiểu gen của bố mẹ đều phải có chứa alen lặn à trường hợp D phù hợp.

Câu 16: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.

C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Hiển thị đáp án  

Câu 17: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A. Aa

B. AA và Aa

C. AA và aa

D. AA, Aa và aa

Hiển thị đáp án  

Câu 18: Thế nào là lai một cặp tính trạng?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản

B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng

D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Hiển thị đáp án  

Câu 19: Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

D. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn

Hiển thị đáp án  

Câu 20: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân li

B. Quy luật đồng tính và quy luật phân li

C. Quy luật phân li độc lập

D. Quy luật đồng tính

Hiển thị đáp án  

Câu 21: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?

A. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng

B. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao

C. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng

D. Cả A và B

Hiển thị đáp án  

Câu 22: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

A. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

B. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

D. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

Hiển thị đáp án  

Câu 23: Theo Menđen, nội dung quy luật phân li là

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Hiển thị đáp án  

Câu 24: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).

B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).

D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Hiển thị đáp án  

Câu 25: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Hiển thị đáp án  

Câu 26: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

Câu 27: Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng…….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….

A. Đồng tính; trung gian; lặnB. Phân tính; trội; lặnC. Đồng tính; trội; lặn

D. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Định luật Menden 1 còn gọi là định luật đồng tính; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn.

Câu 28: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 5 hạt vàng : 3 hạt xanhB. 3 hạt vàng :1 hạt xanh. C. 100% hạt vàng

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: 100% hạt vàng

Câu 29: Ở thỏ, lông trăng là trội hoàn toàn số với lông xám.

P(t/c): Thỏ lông trắng X Thỏ lông xám.

Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau:

A. Toàn bộ lông xámB. Toàn bộ lông trắng,C. 1 lông xám : 1 lông trắng

D. 3 lông trắng : 1 lông xám

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích: Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: Toàn bộ lông trắng

Câu 30: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 31: Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A. 3 : 1B. 1 : 1C. 1 : 2 : 1

D. 1 : 1 :1 :1

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích: F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3: 1

Câu 32: Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phân thì F2 thu được:

A. Toàn quả đỏ.B. Toàn quả vàng,C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

D. 3 quả đỏ :1 quả vàng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích: F2 sẽ phân li tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ :1 quả vàng

Câu 33: Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:

A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích: Trong trường hợp tính trạng trội hoàn toàn, kiểu gen biểu hiện tính trạng trội là kiểu gen đồng hợp trội (AA) và dị hợp (Aa).

Câu 34: Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:

A. AA và aa B. Aa và aaC. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

AA → giao tử A

aa → giao tử a

Câu 35: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:

A. AA và aa B. Aa C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích: Kiểu gen thuần chủng là AA và aa.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Lai hai cặp tính trạng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Bài tập chương I có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhiễm sắc thể có đáp án