Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

2023-06-02T04:55:29-04:00 2023-06-02T04:55:29-04:00 https://taf.vn/blog/thong-tin-doanh-nghiep/hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-bao-lau.html https://taf.vn/uploads/blog/2021_08/hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-la-gi_1.jpg

Công Ty TNHH Tư Vấn Kiểm Toán TAF - Uy Tín Và Tận Tâm Hàng Đầu VN https://taf.vn/uploads/logo.jpg

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là cơ quan nhà nước hoàn trả lại khoản tiền thuế còn dư mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước. Đối tượng được hoàn thuế bao gồm các cá nhân cư trú hoặc không cư trú có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam.

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Những cá nhân thuộc một trong số các trường hợp sau đây thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân:

  • Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trước đó lớn hơn số tiền thuế phải nộp trong kỳ.
  • Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng thu nhập tính thuế chưa đạt đến mức phải nộp.
  • Các thu nhập từ hợp đồng thời vụ hoặc hoa hồng. Những trường hợp này có thể sẽ hoàn thuế thu nhập cá nhân vì thu nhập được tính để khấu trừ thuế chưa xem xét đến giảm trừ gia cảnh.
  • Mức thu nhập bị giảm đến mức thu nhập trung bình năm của cá nhân rơi vào mức thuế suất thấp nhất, thấp hơn mức thuế suất của các tháng trong năm thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân.
  • Một số trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước.

Điều kiện hoàn thuế

Căn cứ theo điều 28 thông tư 111/2013/TT-BTC và điều 23 thông tư 92/2015/TT-BTC thì hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.

Với những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho các tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện thì việc hoàn thuế của cá nhân đó sẽ được thực hiện thông qua tổ chức và cá nhân trả thu nhập đã được ủy quyền.

Với những cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế thì có thể chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cơ quan thuế đó. Trong điều kiện muốn hoàn thuế thì phải có mã số thuế và đề nghị hoàn thuế.

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp 1

Đây là trường hợp dành cho những cá nhân đã ủy quyền quyết toán cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập.

Hồ sơ chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT
  • Biên lai chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân. Người đại diện hợp pháp của tổ chức cá nhân trả thu nhập phải ký kết chịu trách nhiệm về bản chụp trên.

Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp 2

Dành cho những cá nhân có tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế

Ở trường hợp này thì không cần phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu - Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT hoặc mục chỉ tiêu - Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau. Trong tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi thực hiện quyết toán là được.

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân bao lâu?

Đây là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm. Sẽ có hai trường hợp dẫn đến thời gian hoàn thuế khác nhau.

Trường hợp 1

Đối với những hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau, thời gian hoàn thuế sẽ là 6 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ. Lưu ý thời gian tính từ lúc cơ quan thuế thông báo đề nghị cá nhân giải trình, bổ sung cho đến khi nhận được văn bản giải trình bổ sung, thì sẽ không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Trường hợp 2

Là trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau. Thời gian thực hiện là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Lưu ý nếu như có tình trạng hoãn thời gian kiểm tra trước hoàn thuế mà nguyên nhân từ phía người nộp thuế thì sẽ không tính vào thời hạn giải quyết.

Các cá nhân phải hoàn thành thủ tục cũng như nộp hồ sơ trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về hoàn thuế thu nhập cá nhân hoặc cần tư vấn về dịch vụ kế toán, kiểm toán thì có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua:

Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào và cần những thủ tục gì? rất nhiều lao động lúng túng khi số tiền nộp thuế thu nhập cá nhân nhiều hơn mức phải nộp thực tế. Bài viết dưới đây eBH sẽ giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc trên theo quy định của pháp luật.

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Quy định của pháp luật về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hiện nay chưa có một định nghĩa cụ thể chính thức nào về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, ta có thể hiểu thuế TNCN là loại thuế trực thu, thuế được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, căn cứ theo Luật thuế TNCN quy định và các văn bản hướng dẫn ta có thể định nghĩa về hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân nộp thuế được hoàn lại phần tiền sau khi đã nộp thuế TNCN thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định và có yêu cầu hoàn trả gửi cơ quan Thuế.

Lưu ý: Cá nhân khi phát hiện đã đóng tiền thuế thu nhập cá nhân nhiều hơn số tiền phải nộp phải có đề nghị mới được hoàn thuế.

2. Trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có 3 trường hợp cá nhân được hoàn thuế TNCN gồm:

  1. Số tiền thuế cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế thực tế phải nộp;
  2. Số tiền thuế nộp thừa của cá nhân không bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo;
  3. Cá nhân đã thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
  4. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy trong trường hợp cá nhân nộp thuế làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ phải thuộc một trong 4 trường hợp kể trên.

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Các trường hợp và đối tượng được hoàn Thuế TNCN

Các đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, bao gồm:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam

Theo quy định cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam, với thời hạn hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế)

3. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cụ thể theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”

Như vậy, theo quy định nêu trên có thể hiểu nếu không có đề nghị hoàn thuế TNCN số tiền thuế nộp thừa sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp sau và cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế.

  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Ngoài ra, cũng theo quy định tại Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC và theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 25,Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế người được hoàn thuế phải đảm bảo:

  • Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Để tra cứu mã số thuế cá nhân bạn có thể tham khảo ngay hướng dẫn chi tiết tại bài viết "07 cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online" - https://ebh.vn/tin-tuc/tra-ma-so-thue-thu-nhap-ca-nhan

4. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

Mẫu tờ khai hoàn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 01/ĐNHT

► Tải về mẫu số 01/ĐNHT (Ban hành kèm theo TT số 28/2011/T-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)

(2) Trường hợp cá nhân cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

  • Người nộp thuế có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
  • Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

5. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Thủ tục hoàn thuế có thể được thực hiện thông qua 1 trong 2 cách hoàn thuế thu nhập nhập cá nhân như sau:

5.1 Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

Trong trường hợp cá nhân muốn nộp trực tiếp tại cơ quan thuế cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế như đã nêu tại mục 3.2 gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.
  • Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN
  • Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)
  • Bản chụp hợp đồng lao động nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh.
  • Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Ngoài ra cá nhân cần mang theo chứng minh nhân dân để đối chiếu thông tin.

5.2 Nộp hồ sơ trực tuyến

Bên cạnh việc nộp trực tiếp tới cơ quan thuế người lao động còn có thể thực hiện nộp hồ sơ online. Các bước như sau:

Khi nào dđược xử lý hồ sơ hoàn thuế tncn

NNT làm thủ tục hoàn thuế TNCN online qua website Thuế Việt Nam

Bước 1: Làm hồ sơ online

Bạn tiến hành làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn thực hiện nộp Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trực tuyến trên website Thuế Việt Nam - https://canhan.gdt.gov.vn

Lưu ý khi nộp hồ sơ hoàn thuế:

Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

  • Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
  • Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.
  • Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.

Cá nhân yêu cầu hoàn thuế có thể nộp hồ sơ bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Ví dụ yêu cầu hoàn thuế TNCN năm 2021 có thể nộp yêu cầu hoàn thuế sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế vào ngày 30/3/2022.

Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Về thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 58, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày làm việc.

5.3 Ủy quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty nơi trả thu nhập, NNT cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty.

Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan Thuế.

Bước 4: Cơ quan Thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Trên đây là những thông tin được Bảo hiểm xã hội điện tử eBH cập nhật mới nhất về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022. Mong rằng bài viết có thể mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.

Sau khi chấp nhận hồ sơ khai thuế thì bao lâu nhận được tiền?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời gian hoàn thuế được quy định như sau: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước: Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN: Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ

Thang máy được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

- Thời gian thực hiện hoàn thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (cụ thể là ngày 31/03 năm dương lịch). - Theo đó, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân.

Quyết toán thuế là như thế nào?

Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Quyết toán thuế bao lâu một lần?

Do đó, đây là nhiệm vụ mà bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế nào cũng cần phải thực hiện. Việc quyết toán này thường diễn ra 1 năm 1 lần, nhưng khi có đột xuất của cơ quan thì bạn cần xuất dữ liệu về thuế mà công ty đã, đang chuẩn bị nộp. >>