Khí cho 1 mol h3po 4 tác dụng với 2 mol dung dịch KOH muối thu được là

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Quy về công thức chung của dd kiềm là MOH với M là nguyên tử khối trung bình của Na và K

Từ số mol MOH xét các trường hợp:

+ Chỉ tạo 1 muối MH2PO4 thì thu được mi gam chất rắn

+ Chỉ tạo 1 muối M2HPO4 thì thu được m2 gam muối

+ Chỉ tạo muối M3PO4 thì thu được m3 gam muối

So sánh giá trị m đề bài đã cho với mi, m2, m3

Nếu mi < m < m2 => tạo 2 muối MH2PO4 và M2HPO4

Nếu m2 < m < m3 => tạo 2 muối M2HPO4 và M3PO4

Khi đó bảo toàn mol MOH và khối lượng rắn m 2 ẩn 2 phương trình giải ra đáp án.

Lời giải chi tiết:

Giả sử dung dịch kiềm có công thức chung là: MOH: 0,15 (mol) với \(M = \frac{{0,1.23 + 0,05.39}}{{0,1 + 0,05}} = \frac{{85}}{3}(g/mol)\)

+ Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:

\(\begin{gathered} M{H_2}P{O_4}:0,15\,(mol)\, = > \,{m_1} = 0,15.\frac{{376}}{3} = 18,8\,(g) \hfill \\ {M_2}HP{O_4}:0,075\,(mol) = > {m_2} = 0,075.\frac{{458}}{3} = 11,45(mol) \hfill \\ {M_3}P{O_4}:0,05\,\,(mol) = > {m_3} = 0,05.180 = 9(g) \hfill \\

\end{gathered} \)

Ta thấy   11,45= m2 <  mrắn = 13, 9 < m1 = 18,8 => tạo cả 2 muối MH2PO4 và M2HPO4

\(\left\{ \begin{gathered} \sum {{n_M} = \,} x + 2y = 0,15 \hfill \\ \sum {{m_{\,ran}}\, = \frac{{376}}{3}x + \frac{{458}}{3}y = 13,9} \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} x = 0,05\,(mol) \hfill \\ y = 0,05\,(mol) \hfill \\

\end{gathered} \right.\) 

BTNT: P => nP = nMH2PO4 + nM2PO4 = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)

=> nP2O5 = ½ nP = 0,05 (mol)

=> mP2O5 = 0,05. 142 = 7,1 (g)

Đáp án B


Page 2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

 Phản ứng của thuốc nổ đen

2KNO3 + 3C + S →t° 3CO2 + N2 + K2S; DH < 0

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 273ºC và 1 atm).

Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14

Xem đáp án » 04/01/2021 628

Phần tự luận

Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Xem đáp án » 04/01/2021 214

KOH ra K3PO4

  • 1. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4
    • 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
  • 2. Điểu kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học khi cho KOH tác dụng H3PO4. Hy vọng giúp các bạn hoàn thành tốt phương trình. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

2. Điểu kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4

Nhiệt độ thường

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là: Ba(OH)2, HClO3, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI

Chú ý : Các chất như BaSO4, BaCO3 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hết nên nó là các chất điện ly mạnh chứ không phải chất điện ly yếu.

Câu 3. H3PO4 phân li ra mấy nấc

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

Câu 3. Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:

A. Na2HPO4, Na3PO4.

B. NaH2PO4, Na2HPO4.

C. Na3PO4, NaOH.

D. NaH2PO4, Na3PO4

Xem đáp án

Đáp án B

Coi m = 20 gam

nNaOH = 0,5 mol

mChất rắn =24,4 gam

Giả sử OH- hết

Ta thấy bản chất phản ứng:

H+ + OH- → H2O

0,5 ← 0,5 →0,5

BT khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mH2O + m chất rắn

mH3PO4 + 0,5.40 = 0,5.18 + 24,4

nH3PO4 = 0,1367 mol

nH+ phản ứng = 0,1367.3=0,41 mol < 0,5. Vậy OH- dư

Chất tan là: Na3PO4 và NaOH

Câu 4. Số chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazo là:

A. K, K2O, CuO

B. Na, K2O, MgO

C. K, MgO, K2O

D. CaO, K2O, Na2O

Xem đáp án

Đáp án D

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Câu 5.Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. sau phản ứng dung dịch có các muối:

A. KH2PO4 và K2HPO4

B. K2HPO4 và K3PO4

C. KH2PO4 và K3PO4

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Xem đáp án

Đáp án A

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (1)

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (2)

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (3)

Có: nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5

=> Có phản ứng (2) và (3) xảy ra.

Câu 6. Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4.

B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4.

D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Xem đáp án

Đáp án A

n(NH4)2SO4 = 0,02 mol; nH3PO4 = 0,08 mol

Khí thu được là NH3 => nNH3 = 2.n(NH4)2SO4 = 0,04mol

Ta có: nOH- = nNH3 = 0,04 mol

Xét tỉ lệ nOH−/nH3PO4 = 0,04/0,08 = 1/2 < 1=> muối thu được là NH4H2PO4

............................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O, tài liệu hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hòa tan KOH vào dung dịch axit H3PO4.Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11,đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn tham gia: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 danh riêng cho lớp 11, để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 1: Cho 0,1 mol H3PO4 td với 0,2 mol dung dịch NaOH sau phản ứng thu được muối nào?

Bài 2: Cho 13,05 gam hóa học kim loại Mg,Al td HNO3 loãng dư thu được 10,08l khí không màu hóa nâu trong không khí. Tính phần trăm khối lượng các kim loại?

Bài 3: Hòa tan 5,94 gam kim loại R có hóa trị III trong HNO3 thu được 2,688 lít khí gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 18,5. Xác định R

Các câu hỏi tương tự

BÀI TẬP NHÔM VÀ HỢP CHẤT (TT)

BÀI1

Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và a,56 gam Cr2O3 (trong điện kiện không có O2) sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCL ( loãng nóng )sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH(đặc nóng)sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính V và số mol NaOH đã phản ứng.

BÀI2

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

BÀI3

Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y . Chia Y thành hai phần . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.

Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với ddHNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO(đktc, là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính m và tìm công thức của oxit sắt.

BÀI4

Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoàn tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính m.

còn 4 bài nữa hôm khác mình đăng các bàn nào vào cùng làm mấy bài này với mình so sánh kết quả