Bài tiết là hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc 1 số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc …). Show
PhổiThận Da
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2. Đề bài Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2. Lời giải chi tiết - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, các hệ cơ quan là hệ sinh dục thực hiện chức năng sinh sản; hệ nội tiết giúp điều khiển, điều hoà quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmôn. Loigiaihay.com Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay Bài Làm: - mồ hôi bài tiết qua da - Nước tiểu bài tiết qua thận, hệ bài tiết nước tiểu - phân bài tiết qua hậu môn, hệ tiêu hóa Trong: Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Bài tiết và cân bằng nội môi 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu4. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểub, Trả lời các câu hỏi vào vở:5. Bài tiết và cân bằng nội môid, Sắp xếp các câu sau thành một đoạn văn:e, Trả lời các câu hỏi sau vào vở:1. Lần lượt em hỏi bạn và nghe câu trả lời3. Hãy viết 1 đoạn văn 5 - 10 câu, trong đó có sử dụng các từ hoặc cụm từ gợi ý sau: Bài tiết, sản phẩm thải, da, phổi, cacbonic, mồ hôi, thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, sỏi thận, ...5. Đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
Cơ thể người được bao bọc bởi một lớp da. Trên da có nhiều lông nhỏ, mọc không đều nhau. Trong da có mạch máu, đầu mút các dây thần kinh và tuyến mồ hôi. Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể tránh được những ảnh hưởng có hại của môi trường ngoài, góp phần giữ nhiệt độ cơ thể không đổi. Dưới da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là cơ và xương. Cơ tạo nên hình dạng ngoài cơ thể, xương làm thành cái khung bảo vệ cơ thể và các nội quan. Các hệ cơ quanCác cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan. Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
1/ Hệ vận động Bộ xương: các xương mặt, khối xương sọ, xương ức, các xương sườn, xương sống, các xương chân, các xương tay Hệ cơ: cơ vân (cơ xương), cơ trơn, cơ tim, cơ hoành 2/ Hệ tuần hoàn Tim: tâm thất, tâm nhĩ Mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch Máu: huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu Vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ 3/Hệ hô hấp Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản Phổi: hai lá phổi, phế n/ang; Hoạt động hô hấp: sự thở, sựtrao đổi khí 4/Hệ tiêu hóa Ống tiêu hóa: miệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn Các tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy 5/ Hệ bài tiết : Hệ tiết niệu: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái (bàng quang) Hệ bài tiết mồ hôi: da, tuyến mồ hôi Hệ bài tiết cac-bô-nic (CO2): mũi, đường dẫn khí, phổi 6/Hệ thần kinh: Thần kinh trung ương: não (gồm trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống Thần kinh ngoại biên: dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh Phân loại: hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (gồm phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm) 7/Hệ nội tiết : Nội tiết não: vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên Nội tiết ngực: tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức Nội tiết bụng: tuyến trên thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam) 8/Hệ sinh dục : Cơ quan sinh dục nam: tinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu Cơ quan sinh dục nữ: buồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
A. Hoạt động khởi độngEm hãy kể tên các chất bài tiết của cơ thể và cơ quan thực hiện bài tiết chất đó.
- mồ hôi bài tiết qua da - Nước tiểu bài tiết qua thận, hệ bài tiết nước tiểu - phân bài tiết qua hậu môn, hệ tiêu hóa Từ khóa tìm kiếm Google: bài tiết, các chất thải của cơ thể, các cơ quan bài tiết chất thải của cơ thể |