Hướng dẫn sử dụng ANDDesign Ver7 6 for Education

Biết là Nova còn nhiều lỗi lầm nhưng thay thế nó quả là rất khó. Nó ăn quá sâu ròi :D

Mình không thích cách tạo 5 nick rồi vào spam kiểu này

Tất nhiên mỗi người có một cách suy nghĩ, tư duy khác nhau. AND chỉ dành cho người dùng chịu tư duy, nghiên cứu ( khác với Nova đã có sẵn khuôn mẫu những mẫu mặt cắt nhưng chắc chắn sẽ không đáp ứng hết được theo yêu cầu thiết kế). Riêng trong phần thiết kế mặt cắt mẫu đã thể hiện rõ điều này. Chỉ cần ngay từ ban đầu người thiết kế chăm chút cho cái mặt cắt ngang mẫu của mình thì khi chạy tuyến sẽ rất khỏe và không cần phải gia công lại từng mặt cắt ngang chi tiết cho đúng yêu cầu thiết kế ( tốn không ít thời gian).

AND chỉ dành cho những người chịu vào bếp và tự nấu món ăn theo khẩu vị của mình và khi ăn sẽ cảm thấy rất ngon miệng. ;)

  • Hướng dẫn sử dụng ANDDesign Ver7 6 for Education
    1

Hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận cũng như làm quen với bộ giải pháp phần mềm khảo sát và thiết kế các công trình hạ tầng của đông đảo các anh chị kỹ sư và các bạn sinh viên. Công ty Công nghệ AND và tác gải Hồ Việt Hải đã cho ra đời phiên bản học tập AndDesign of Education của phần mềm khảo sát và thiết kế công trình hạ tầng AndDesign.
Với bản AndDesign for Education bạn có thể sử dụng mọi tính năng của AndDesign với mức phí là 0 VNĐ. Cũng với mức chi phí Free đó bạn có cơ hội update bản Education 1 cách thường xuyên, liên tục mà ko gặp phải bất cứ khó khăn gì. Việc bạn cần làm ngay bây giờ là vào website của chúng tôi http://andt.vn , sau đó download phiên bản Education về máy và cài đặt. Bước tiếp theo, bạn bắt đầu có những trải nghiệm thú vị cùng AndDesign. Lưu ý, AndDesign là sản phẩm chạy trong môi trường AutoCAD2008 hoặc AutoCAD2009, tương thích với các hệ điều hành WinXP, Vista, Win7. Trong quá trình sử dụng bản Education nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hoặc nếu có nhu cầu xin video hay bài giảng hướng dẫn sử dụng phần mềm AndDesign, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo:

4um:http://andt.vn/forum/ - SĐT: 0462691089 - DĐ: 0989838238 - Email:


Lưu ý:
Hiện nay công ty chúng tôi đang liên tục mở các lớp miễn phí đào tạo kỹ năng sử dụng phần mềm AndDesign tại Hà Nội. Vậy bạn nào có nhu cầu cũng có thể liên hệ theo nhưng phương tiện trên.
Trân trọng!

ANDDesign Version 7.2 cho phép thiết kế các loại nút giao theo phương pháp mặt cắt. Người dùng có thể thiết kế nút các kiểu nút khác nhau từ số liệu của các tuyến đường độc lập, xây dựng mô hình 3D và mô phỏng bằng ANDSim Version 3.3

Hướng dẫn sử dụng ANDDesign Ver7 6 for Education

Trong thiết kế đường, phần thiết kế nút giao thực sự là khó. Sau một thời gian nỗ lực và cố gắng chúng tôi đã đưa ra giải pháp thiết kế nút trong ANDDesign Ver.7.2 theo phương pháp mặt cắt. Với giải pháp này, người dùng có thể dễ dàng trích đoạn phần giao nhau của các tuyến đường độc lập để thiết kế nút. Dựa vào các đường tim nút bám theo các tuyến cho phép người dùng tạo các đường viền mép. Như vậy, trên bình đồ nút giao sẽ có các đường tim tuyến và các đường viền mép và người dùng sẽ phát sinh cọc và áp mẫu mặt cắt cho đường nào là phụ thuộc vào yêu cầu thiết kế. Hay nói cách khác việc thiết kế nút đồng cấp hay kiểu đường chính đường phụ sẽ được quyết định bằng phương án áp mẫu mặt cắt nào cho đường nào do người thiết kế quyết định mà thôi. Dưới đây là ví dụ mô hình nút dưới dạng 3D ở trong AutoCAD và mô phỏng bằng ANDSim Ver.3.3.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 178 trang )

Bạn đang đọc: Hướng dẫn phần mềm thiết kế anddesign – Tài liệu text

Công ty Công nghệ AND
www.andt.vn – www.andt.com.vn

Niềm tin vững bền!

BÀI GIẢNG
ANDDesign Version 7.6

Hà Nội – 2015

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Chương 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.

Khái niệm chung

1.1.1. Khái niệm về đơn vị vẽTrong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng với 1 đơn vị vẽ trong bản vẽđiện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì sẽ thể hiện bằng bấy nhiêuđơn vị điện tử.Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra giấy cần khai báo tỉ lệ inPlotted MM = drawing units sẽ là 1000/200 hay 1=0.2 hoặc 5=1.Trong AndDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài giấy theo mm màta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì chữ đó khi xuất ra giấy theo tỉ lệ khai báoví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ.1.1.2. Toán tử và hàm sốTrong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thứcsố học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong Bảng 1 -1. Kết quả trả về luôn là

một số thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý.

12345678910

11

Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.Giá trịTên phép toán, hàm sốKý hiệuVí dụ biểu thứctrả vềPhép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và /Số thực2+3Phép mũ^Số thực9^0.5Phép so nhỏ hơn<1 hoặc 0

3<1>>1 hoặc 03>1Phép so bằng==1 hoặc 04==4Phép so khác!=1 hoặc 04!=4Phép so nhỏ hơn hoặc bằng

<=
1 hoặc 0
3<=1
Phép so lớn hơn hoặc bằng>=1 hoặc 03>=3Phép VÀand1 hoặc 0

(1<2)>6)Phép HOẶCor1 hoặc 0

(1<2)>6)Hàm giá trị tuyệt đối

abs

Số dương
abs(-3.0)

12

Hàm căn bậc 2

131415161718

19

Hàm chặt cụtHàm làm tròn sốHàm lấy giá trị minHàm lấy giá trị maxHàm tính tổngHàm tính trung bình cộng

Hàm điều kiện

20

Hàm lượng giác

21

Hàm lôgarit

22

Hàm tính lũy thừa của cơ số

TT

Kết quả5.03.00.01.01.00.00.01.00.01.0

3.0

sqrt

Số dương

sqrt(9)

3.0

int
rint

minmaxsumavgifsin, cos,tan, asin,acos, atanlog2, log,log10, ln

exp

Số thựcSố thựcSố thựcSố thựcSố thựcSố thực

Số thực

int(4.78)rint(4.78)min(2,-5)max(2,-5)sum(2,-5,7)avg(4,-5,7)

if(4<6,-5,7)>5.0

-5.02.04.02.0

-5.0

Số thực

sin(3.14)

0.001593

Số thực

log(10)

1.00

Số thực

exp(2)

7.389056

2

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

TT

Tên phép toán, hàm số

23

e (2.71828182845905…)
Hằng số PI (hoặc pi)

24

Biểu thức điều kiện

Giá trị
trả về

Ví dụ biểu thức

Kết quả

Số thựcSố thực,Đường,

Điểm

pi(4>2)?5:3

(4<2)?l1:l2
(4>2)?P1:P2

3.1415…

Ký hiệuPI, pi

?

5.0L2

P1

 Lưu ý:• Biểu thức điều kiện ? chỉ sử dụng một lần ở mức ngoài cùng của biểu thức. Ví dụnếu dùng 2/((4>2)?5:2) sẽ là lỗi. Cấu trúc ? chủ yếu thường dùng để lựa chọn rẽ nhánhkhi nhập tên đường. Ví dụ: để lựa chọn một trong hai đường theo tổ hợp các đường đã địnhnghĩa có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau: Bien1>Bien2?(A+B):(A-C),nghĩa là, nếu điều kiện Bien1>Bien2 thỏa mãn thì lấy tổ hợp cộng giữa đường A và B, nếukhông sẽ lấy tổ hợp trừ giữa đường A và C.• Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử dụng cho số thực. Nếucần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nhỏ hơn một số bé,

cụ thể abs(Y_P1-Y_P2)<0.0000001.
1.1.3. Khái niệm điểm, đường và mặtĐối với các công trình dạng tuyến như tuyến đường bộ, đường sắt, tuyến kênh hay là tuyếnkhảo sát khoáng sản… để thiết kế chúng ta dùng phương pháp mặt cắt. Như vậy nếu là mặt trêntuyến như là mặt đường, mặt lề đường… khi cắt bằng một mặt cắt vuông góc với tuyến sẽ cho tamột đường trên mặt cắt; còn một đường dọc tuyến như là mép bờ kênh, mép đường cũ, mép xechạy… sẽ cho ta một điểm tương ứng.Và ngược lại, điểm trên mặt cắt là đường trên tuyến; khi nối các điểm trên mặt cắt với nhausẽ được đường giao tuyến giữa bề mặt nào đó của tuyến với mặt cắt ngang và nối các đường tươngứng đó trên các mặt cắt sẽ cho ta bề mặt của tuyến.

Như vậy, điểm, đường, mặt trên tuyến có sự liên quan ràng buộc mật thiết với nhau.

1.1.4. Khái niệm về đường địa chấtCác lớp địa chất được phân cách bởi các đường địa chất. Đường trên cùng được gọi làđường địa hình tự nhiên, các đường tiếp theo sẽ là đường giới hạn dưới của lớp địa chất còn lớpcuối cùng sẽ có bề dày là vô cùng.Các lớp địa chất trên trắc dọc và trên trắc ngang là như nhau hay nói cách khác là chúngtrùng tên.1.1.5. Khái niệm nhóm thuộc tínhKhi ta khai báo một nhóm thuộc tính nghĩa là ta đã khai báo lớp (LAYER), màu (COLOR),kiểu chữ (TEXT STYLE), chiều cao chữ ngoài giấy, co chữ và số chữ số sau dấu chấm thập phâncho các giá trị khoảng cách của đối tượng mà ta muốn tạo ra khi nó được gán vào nhóm thuộc tínhtrên. Nếu không khai báo nhóm thuộc tính cho đối tượng thì đối tượng đó sẽ không được tạo ra (thểhiện) trên bản vẽ.Như vậy, khi khai báo một nhóm thuộc tính là đồng nghĩa với việc ta khai báo một lớp(layer) có màu theo màu khai báo, kiểu đường nét gán cho đường nét của lớp và một kiểu chữ (text

style) có phông chữ và co chữ theo khai báo cho bản vẽ.

3

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

1.2.

Các nguyên tắc chính

1.2.1. Phép tính với điểm, đườngP4P2

P1

P3

P5

P7
P6

Hình 1-1. Định nghĩa đường từ các điểm.Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép“+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phépcộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta thực hiện việc tạo đường nối điểm theo danh sách thứtự từ trái qua phải.Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ cácđường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp đượchình thành bằng cách sử dụng các phép toán +, -, *, /, % và ^ giữa các đường đã có.Các phép toán trên đường:• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp theo X phía trên của cả hai đường.• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp theo X phía duới của cả hai đường.• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.• Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai.• Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất theo X khikhông có đường hai.• Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất.Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó.

Hình 1 -2 là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ.

Hình 1-2. Kết quả các phép toán trên đường
4

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vnĐT: 0462935185Trong quá trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A đến Z,các ký tự số và ký tự ‘_’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một mẫu mặt cắt vàkhông được bắt đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự số.1.2.2. Nguyên tắc tính diện tíchDiện tích được tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và diện tíchđắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dướiđường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp cácđường hoán đổi thứ tự thì diện tích đào đắp cũng sẽ hoán đổi.Tính diện tích của một đường (chỉ có đường thứ 1 hoặc thứ 2) sẽ được hiểu là vùng diện tíchkhép kín tạo bởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp.

Diện tích đào

Ðường thứ 1

Ðường thứ 2

Diện tích bù vênh

Diện tích đắp

Khoảng bù vênh

Hình 1-3. Các loại diện tích.

Hình 1-4. Trường hợp lỗi khi tính diện tích.

 Lưu ý: Các đỉnh của đường xác định diện tích phải có tọa độ đồng biến theo phương X.Ví dụ: Khi cần tính diện tích vùng được tô mặt cắt như trên Hình 1 -4, nếu lập biểu thứctính diện tích đào giữa Duong1 và Duong2 sẽ xuất hiện lỗi xác định diện tích do Duong2 có tọa độcác đỉnh không đồng biến theo phương X. Trong trường hợp này cần tạo thêm Duong4 là đường tổhợp trừ của 2 đường Duong1-Duong3 rồi sau đó xác định diện tích giữa Duong4 và Duong2.1.2.3. Nguyên tắc quay siêu caoTa có 2 phương pháp quay siêu cao:• Quay quanh đỉnh• Quay quanh mép xe chạy hoặc mép lề.

5

Bài giảng ANDDesign Version 7.6Khoảng nâng siêu cao không xuất hiện trong trường hợp thứ nhất mà chỉ có trong trườnghợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào (mép xe chạy hoặc mép lề) thì ta cộng cho điểm đómột giá trị DeltaY bằng khoảng nâng siêu cao.Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe chạy vớidốc hai mái là -2% và dốc siêu cao là 6%.Như trên Hình 1 -5 bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hiện từ sau khi cóđược dốc một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là:Hnsct = |Bmat*CDMTR/100|Với CDMTR là % chênh dốc mặt trái so với dốc hai mái đã được khai báo.cụ thể CDMTR =imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối.Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%. Mặcdù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác khoảng nâng trái chỉ xuất

hiện khi CDMTR<0,>0 ta không tính khoảng nâng); như vậy khoảngnâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau:Hnsct=abs(min(0, CDMTR *Bmat*0.01)).Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là:

Hnscp=abs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)).

Và khoảng nâng siêu cao tại đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp.Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề vàthay vào các biểu thức trên.

isc=6%

H nâng siêu cao
CDMTR

Mép quay trái

imtsc=-6%imt=-2%

Bmat

imp=-2%
Ðỉnh

Mép quay phải

Hình 1-5. Xác định khoảng nâng siêu cao.1.2.4. Các biến tham sốTrong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quá trình khai báo, ta có thể nhập vàotên biến tham số.Ví dụ: nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay cho việc nhậpthẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong.Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên biến B_MatDuong vàb_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình kiểm soát được việc khai báotrùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không, cho nên người dùng phải tin chắc việcnhập tên biến của mình là đúng, tốt nhất là lựa chọn biến từ danh sách mà chương trình liệt kê để

tránh sai sót.

Tên điểm, tọa độ điểm, tên đường, chiều dài đường và diện tích đào đắp cũng là các biến
tham số.

6

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

7

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Chương 2. TẠO LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN
2.1.

Xây dựng mẫu mặt cắt khảo sát

2.1.1. Môđul khai báo mẫu mặt cắtBằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu->Mặt cắt->Địnhnghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế.Kết cấu của môdul này bao gồm:• 02 menu: Tệp và Khai báo chung;• Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảngtrắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo.Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiệngiao diện khai báo tương ứng.

Ví dụ: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai báo các biến

tham số thiết kế như Hình 2 -6. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm bớt, sao
chép, xóa… các dòng.

Hình 2-6. Giao diện chung của khai báo mẫu mặt cắt.
2.1.2. Mẫu cắt ngang cần khai báo

Hình 2-7. Ví dụ cắt ngang khảo sát.
8

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vnĐT: 04629351852.1.3. Khai báo chung toàn tuyến

2.1.3.1.

Khai báo các biến tổng thể

Thực hiện:• Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.• Menu->Tệp->Ghi với tên khác.Nhập tên tệp: D:\AndDesign\ MauMatCat.atp• Menu->Khai báo chung->Bảng biếnCác biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn bộ cácmặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời…. các biến chỉ cần nhấn phím phảichuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng tương ứng. Ta tiến hành

khai báo một số tham số của tuyến như trên Hình 2 -8.

Hình 2-8. Khai báo các biến tổng thể.Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (chữ hoa và chữ thường là khác nhau

trong quá trình xử lý). Ví dụ: biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau.

2.1.3.2.

Khai báo nhóm thuộc tính

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tínhChương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tínhbằng cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó;hoặc có thể thay đổi kiểu nét, màu, phông chữ, cao chữ, co chữ và chiều cao chữ trên giấy củanhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình2 -9. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để chấp nhận cácgiá trị đã khai. Ấn Tạo layer, text style để tạo lại các layer và text style vừa thay đổi cho bản vẽ

hiện thời.

Hình 2-9. Khai báo nhóm thuộc tính.
2.1.3.3.

Khai báo các lớp địa chất

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các lớp địa chấtChương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh giới đã được đặtsẵn. Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chọn chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp phù hợpvới số lớp địa chất của địa hình cần khai báo là 04 lớp.Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địachất 1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường

9

Bài giảng ANDDesign Version 7.6địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 (cuối cùng) bắt đầu từ phía dưới của đường địa

chất 3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng biến tổng thể cùng với chiều dầy giả

định của các lớp 1, 2,3 (chỉ để phục vụ khai báo mẫu mặt cắt) tương ứng là 1m; 2m; 2.5m.Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai

báo.

Hình 2-10. Khai báo các lớp địa chất.
2.1.3.4.

Khai báo các đường địa hình

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyếnChương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình (giả định tương ứng với mép trái vàphải của đường cũ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang củatuyến bằng chức năng Nhập dữ liệu TD-TN thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứngvới M1 và M2 nếu như cần nhập vào các điểm mép đường trái và phải.Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị

trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2 -11).

Hình 2-11. Khai báo mép đường cũ.
2.1.3.5.

Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến

10

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vnĐT: 0462935185

Hình 2-12. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình.

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyếnNội dung việc khai báo nhóm thuộc tính cho các đối tượng cần thể hiện, các ký hiệu lý trình vàcác thông số khác như trên Hình 2 -12.2.1.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc khảo sátThực hiện: AndDesign->Trắc dọc->New.

2.1.4.1.

Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc

Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 Hình 2 -13 như sau:• Tên bảng: Bảng khảo sát.• Khoảng thêm bên trái: B_Dau1• Khoảng thêm bên phải: B_Dau2• Nhóm đường: Mau2• Tiếp đầu mức SS: MSS:• Nhóm chữ: Mau3• Nhóm TT mức SS: Mau3• Điền taluy nếu i(%)>: 20.02.1.4.2.•

Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc

1. Vẽ đường dóng tự nhiênKích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khaibáo hiện thời cho ô grid 3.Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng

thu: Theo cọc

Hình 2-13. Các ô grid khai báo mẫu bảng trắc dọc.•

2. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới hàng trắc dọc cần khai báo.Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3:

11

Bài giảng ANDDesign Version 7.6••


••


Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3Nhóm đường: Mau3Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải

Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

3. Khoảng cách lẻ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.Tại hàng 3 ô gird 2: Tít hàng:KHOẢNG Kiểu: Khoảng cách lẻCÁCH LẺ Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3:

 Cao hàng : 8

Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng đàn ông: Làn gió mới cho các tác phẩm ngôn tình

 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

4. Tên cọcẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.Tại hàng 4 ô gird 2: Tít hàng: TÊN CỌC Kiểu: Tên cọcKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau5

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

5. Lý trìnhẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.Tại hàng 5 ô gird 2: Tít hàng: LÝ TRÌNH Kiểu: Điền cọc HKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm chữ: Mau3

 Nhóm đường: Mau3

6. Cự ly cộng dồnẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.Tại hàng 6 ô gird 2: Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN

 Kiểu: Khoảng dồn

 Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 12 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

7. Đường thẳng- đường congẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.

12

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vnĐT: 0462935185

Tại hàng 7 ô gird 2: Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong Đường thể hiện: TimTuyenKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 20 Nhóm chữ: Mau3

 Nhóm đường: Mau5

8. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt.• Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát• Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh.2.1.5. Khai báo mặt cắt khảo sát

2.1.5.1.

Khai báo bảng biến

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến.• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàngmới thêm: Tên biến : HDuongCu Biểu thức: 0.35 Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ• Thêm mới để thêm biến tham số: Tên biến : H_DauCo Biểu thức: 15 Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ

2.1.5.2.

Khai báo đường cũ

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế.

Hình 2-14. Nhập đáy đường cũ.
13

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế và chọn Thuphóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách di chột vào tâm và xoay phímgiữa chuột. Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóngphần thể hiện mong muốn.Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ. Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột. Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao diện Hình 2 -14. ChọnNhận để kết thúc khai báo.Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo điểm để thêm điểmchèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình. Tên điểm: DauCo Điểm gốc: ORG0_0 Delta Y: H_DauCo Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ

2.1.5.3.

Chèn ghi chú và khối

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối.• Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới đểthêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Khối KT giấy Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\LibBlock\

CrSectionFlag.dwg

• Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Cọc: [COC] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 4 Kiểu định biên: Căn giữa• Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàngkhai báo. Tên điểm: DauCo Kiểu: Ghi chú Giá trị: Km: [LyTrinh] Nhóm thuộc tính: Mau3 Delta Y: 1 Kiểu định biên: Căn giữaLưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương trìnhtự ngắt dòng khi gặp ký tự “;”.Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế để xem kếtquả khai báo.2.1.6. Khai báo mẫu bảng trắc ngang khảo sát

2.1.6.1.

Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang

14

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

Ấn phím phải chuột tại: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng cắt ngangđể tạo một bảng mới bằng việc chọn New.Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngangđược khai báo tại Ô grid 1 như sau:• Tên bảng: Bảng TN khảo sát• Nhóm chữ: Mau3• Khoảng thêm bên trái: 35.0• Điền taluy nếu i(%)>: 20.0• Khoảng thêm bên phải: 5.0• Tiếp đầu mức SS: MSS:• Nhóm đường: Mau3• Nhóm TT mức SS: Mau32.1.6.2.••



Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang

1. Vẽ đường dóng tự nhiên

Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.Tại hàng 2 ô gird 2: Kiểu: Vẽ đường dóng Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3:

 Nhóm đường: Mau8

2. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3

 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật

3. Khoảng cách miaẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.Tại hàng 2 ô gird 2: Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 8 Nhóm đường: Mau3 Nhóm chữ: Mau3

2.1.6.3.

Ghi tệp và thoát

Thực hiện: Menu->Tệp->Ghi tệpMenu->Tệp->ThoátGhi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\

AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp

15

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

2.2.

Lập hồ sơ khảo sát tuyến

2.2.1. Tạo tuyến trên cơ sở mô hình địa hình số
2.2.1.1.

Chuẩn bị bản vẽ số liệu

Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->SaveGiao diện Select File:• Filename:C:\ProgramFiles\AND\DoAnMonHoc.dwg

Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save

Giao diện Save drawing as:• File name: D:\AndDesign\MoHinhTuyenKS• Chọn Save.

2.2.1.2.

Technology\AndDesignVer7.6\Vidu

Xây dựng mô hình địa hình

Lệnh: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình.Hãy chọn các chức năng trên giao diện:• Mới: TuNhien• Chọn lựa chọn: Polyline và : Polyline3d• Chọn Thêm các đường đứt gãy: Chọn các POLYLINE của AutoCAD.• Chọn Nhận để thoát.2.2.1.3.

Vạch tuyến khảo sát

Dùng lệnh: PLDH hoặc Menu->Địa hình->Tạo Polyline trên mô hình địa hình đểvạch đường Polyline nối các đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm đỉnh của tuyến.Hoặc có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để thực hiện, nhưng lệnh PLDH cho tabiết độ dốc giữa hai điểm đỉnh để quyết định sơ bộ cánh tuyến.Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mớiKhai báo tiếp trên giao diện như sau: Mô tả: Tuyến đường PA1

 Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\AndDesign\MauMatCat.atp

 Chọn Theo polylines…:Tại dòng nhắc Command: Chọn các LINE, ARC hoặc POLYLINE: Chọn POLYLINE vừa vẽ trước. Gốc tuyến: Chỉ điểm gần phía gốc tuyến.

2.2.1.4.

Hiệu chỉnh cong nằm

Có thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để bố trí cong nằm:• Lệnh: HCC hoặc Menu-> Công cụ->Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm• Lệnh: CN hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnhđường cong nằm (trường hợp thiết kế đường).

2.2.1.5.

Phát sinh cọc

1. Khai báo mô hình địa hình tự nhiên và địa chấtLệnh: MHTN hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Khai báo MHĐH cho đườngtự nhiên và địa chấtTại dòng nhắc Command:• Chọn bình đồ tuyến: Chọn bình đồ tuyến trên bản vẽ.

Khai báo như Hình 2 -15 và chọn Nhận

16

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

Hình 2-15. Khai báo MHĐH tự nhiên và địa chất.

2. Phát sinh cọc đềuLệnh: PSC hoặc Menu-> Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọcTại dòng nhắc Command:• Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.Khai báo tiếp trên giao diện như sau:•  Phát sinh.• Khoảng cách trong đoạn thẳng: 20.0• Khoảng cách trong đoạn cong: 10.0•  Xác định trắc dọc tự nhiên.• Chọn Nhận.Chú ý: Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên thì cần phải thực hiệnthêm các chức năng cập nhật số liệu từ mô hình địa hình tại mục Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô

hình địa hình.

3. Phát sinh cọc đặc biệt
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt

Hình 2-16. Phát sinh cọc đặc biệt.Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt theo nó cần khai báo tiếp trên giao diệnnhư Hình 2 -16 và chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh.

17

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

4. Hiệu chỉnh tên cọc

Hình 2-17. Đánh số toàn bộ tên cọc.

Lệnh: ATB hoặc Menu->Công cụ->AndDesign ToolbarDùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem các đốitượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có.• Lệnh: DLTBC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc-> Đánh lạitoàn bộ tên cọc Nhập các thông số như trên giao diện Hình 2 -17.• Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem lại tên cọcthuộc tuyến đã được đánh tên lại.• Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến.

5. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hìnhChức năng chỉ sử dụng khi thấy mất dữ liệu tự nhiên trong quá trình thiết kế và muốn lấy lạivì trong quá trình Phát sinh cọc các dữ liệu này đã được tự động xác định.• Lệnh: TDTMH hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệutrắc dọc tự nhiên từ MHĐH

 Tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: chọn đối tượng tuyến.

Hình 2-18. Xác định cao độ đường TD tự nhiên theo MHĐH.Khai báo Lựa chọn và trạng thái như Hình 2 -18 và chọn Nhận để tiến hànhxác định. Kết quả sẽ có được đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc theo các mặtcủa mô hình địa hình.Lệnh: TNTMH hoặc Menu->Tuyến-> Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệutrắc ngang tự nhiên từ MHĐH

18

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

Hình 2-19. Lựa chọn các đường TN cần cập nhật dữ liệu từ MHĐH.Tại dòng nhắc Command: Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến. Khai báo tùy chọn và trạng thái như Hình 2 -19 và chọn Nhận.Kết quả thực hiện lệnh TDTMH cho đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc nhưng thông thườngđường trắc dọc tự nhiên sẽ được nối theo cao độ tự nhiên trắc ngang tại tim cọc nên cần thực hiệntiếp các bước sau:• Lệnh: TT hoặc Menu-> Mặt cắt->Tính toán mặt cắt Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.• Lệnh: TDTTN hoặc Menu-> Mặt cắt->Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Chỉnh đường trắc dọc: Tự nhiên Số liệu cọc thuộc tuyến: TimTuyen Theo cao độ đường trắc ngang: TuNhien  Dóng dọc đường tuyến. Offset cách: 0.0 Chọn Nhận.2.2.2. Tạo tuyến trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang

2.2.2.1.

Nhập dữ liệu TD-TN

Lệnh: NTDN hoặc Menu-> Tuyến->Nhập số liệu tuyến để tiến hành nhập số liệu

khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang.


Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK.Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướngtrái bằng 180d0”0’ không cần phải nhập và để trống.Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \TerrianLibthì sẽ được điền dưới dạng ghi chú.Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ (M1;M2) tương ứng với việc khaibáo tên điểm mép đường cũ. Nếu trong tệp số liệu đặc tả nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ

được đổi thành M1 hoặc M2.

Lưu ý:


19

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Hình 2-20. Nhập trắc dọc-trắc ngang.2.2.2.2.

Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN

Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát.

Hình 2-21. Tạo tuyến mới.

Mô tả: Tuyến đường PA1Tệp mặt cắt chọn tệp D:\AndDesign\MauMatCat.atpTệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6 \Data\ SLieu.and.

Chọn Điểm gốc…: Chỉ điểm gốc tuyến và điểm hướng tuyến.

2.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc
2.2.3.1.

Tạo bản vẽ trắc dọc

20

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

Hình 2-22. Nhập các thông số mặt cắt dọc.
Lệnh: TD hoặc Menu-> Mặt cắt->Tạo trắc dọc.

 Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Mẫu bảng: Bảng khảo sát (Hình 2 -22) Các thông số khác nhập theo yêu cầu. Chọn Nhận Điểm chèn: Chỉ điểm gốc cho trắc dọc.

2.2.3.2.

Chức năng hiệu chỉnh và phụ trợ trắc dọc

1. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc

• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: Chọn đối tượng trắc dọc vừa vẽ.Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc (Hình 2 -23) chọn chức năng Hiện các đường thuộctrục khác bằng cách nháy phím chuột trái vào hàng tương ứng.Khai báo trên giao diện như sau: Tên đường DD_M1; Trạng thái: Có Tên đường DD_M2; Trạng thái: Có Chọn Nhận để thể hiện các đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc.

2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọcLệnh: DLTTD hoặc Menu->Mặt cắt->Điền thông số mặt cắt->Điền lý trình trêntrắc dọc. Chọn các trắc dọc: Chọn trắc dọc vừa được vẽ. Các thông số khác nhập theo yêu cầu.

 Chọn Nhận

21

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Hình 2-23. Hiệu chỉnh trắc dọc.
2.2.3.3.

Tính toán số liệu toàn tuyến

Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện trắcngang tại các cọc.• Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt. Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến có cọc hoặc trắc dọc hoặc trắcngang.Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu chỉnhnào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu của cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặccục bộ tại từng mặt cắt (cọc).

2.2.3.4.

Tạo bản vẽ trắc ngang

• Lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang. Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tim tuyến có cọc.Trên giao diện chọn : Mẫu bảng: Bảng TN khảo sát Khoảng cách trái:-10 Khoảng cách giữa các cột: 150 Khoảng cách phải: 10 Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200 Số hàng: 2

 Chọn KC tối thiểu : 20

 Số cột: 3 Chọn Nhận. Khoảng cách giữa các hàng: 100Tại dòng nhắc Command: Điểm chèn: Chỉ điểm gốc bên trái trên cùng bắt đầu vẽ.

2.2.3.5.

Điền ký hiệu địa vật

Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN.• Lệnh: DVTN hoặc Menu->Mặt cắt->Chèn địa vật trên trắc ngang->Chèn địa vật theo mã hiệuđiểm cao trình.Trên giao diện Hình 2 -24 chọn : Chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\UserData\MaDiaVatTracNgang.dbf Chọn NhậnCần xem thêm chức năng Định nghĩa bảng khối mã địa vật tại menu Địa hình->Tùy chọn và khai báo.• Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save File name: D:\AndDesign\TuyenKS

22

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite: www.andt.vn

ĐT: 0462935185

Hình 2-24. Chèn địa vật theo mã hiệu.2.2.4. Kết xuất hồ sơ mặt bằng tuyếnTrước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout.

2.2.4.1.

Đặt khổ giấy

Lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager. Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1. Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10

2.2.4.2.

Tạo trích đoạn tuyến

•Lệnh: TTIN hoặc Menu->Tuyến-> Trích đoạn tuyến để in.

Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 2 -25.

Hình 2-25. Lựa chọn cách phân khoảng.2.2.4.3.

Xoay đối tượng ký tự trong vùng Viewport

Lệnh: XTVP hoặc Menu->Tiện ích->Xoay ngang text trong vùng viewport Chọn các viewport: Chọn các viewport có text cần xoay. Trên giao diện Hình 2 -26 lựa chọn các lớp chứa điểm cao trình, TEXT và

các tên khối thuộc tính.

23

Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Hình 2-26. Lựa chọn text cần xoay trong vùng viewport.2.2.5. Kết xuất số liệu khảo sát2.2.5.1.

Lệnh: MB hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Mẫu bảng kết xuất. Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảngcắm cong theo định dạng bảng của đơn vị mình. Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\AndDesign\MauBangKetXuat.ttp.

2.2.5.2.

Xuất bảng yếu tố cong

Lệnh: BYTC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng yếu tố cong Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.

2.2.5.5.

Xuất bảng cắm cong

Lệnh: BCC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng cắm cong Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến.

 Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện.

 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
2.2.5.4.

Đặt mẫu bảng mặc định

Lệnh: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn. Chọn tệp mẫu bảng: D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp Chọn kiểu chữ đầu bảng: Chọn theo ý người thiết kế. Chọn kiểu chữ trong bảng: Chọn theo ý người thiết kế.

2.2.5.3.

Tạo lập mẫu bảng kết xuất

Xuất bảng tọa độ cọc

Lệnh: BTDC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng tọa độ cọc. Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Chọn các cọc cần lập bảng. Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.

2.2.5.6.

Thống kê yếu tố hình học tuyến
24

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ – AND

Xem thêm: Hướng dẫn nạp thẻ Gate vào game giá rẻ, nhanh chóng

Website: www.andt.vnĐT: 0462935185

Lệnh: TKYTT hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Thống kê yếu tốhình học tuyến. Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần thống kê bán kính và độ dốcthiết kế. Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trêngiao diện.

 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.

2.3.

Lập hồ sơ khảo sát địa chất

2.3.1. Khai báo mẫu mặt cắtTham khảo tệp mẫu mặt cắtMatCatDiaChat.atp.2.3.1.1.

••


Khai báo mẫu bảng trắc dọc

Lệnh: MMC  hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế Menu->Tệp->Mở tệp chọn tệp …\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\Education\ MauMatCat.atp Menu->Tệp->Ghi với tên khác tên tệp mới D:\AndDesign\MatCatDiaChat.atp Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn. Sửa tại Tên bảng tại ô grid 1: Bảng khảo sát địa chất

2.3.1.2.

…\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\Template\

Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc

1. Vẽ đường dóng tự nhiênKích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô khaibáo hiện thời cho ô grid 3.Khai báo tại ô grid 3: Nhóm đường: Mau8

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

2. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.Tại hàng 2 ô gird 2:

 Tít hàng: Cao độ mặt đất

 Đường thể hiện: TuNhien Kiểu: Độ caoKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3 Nhóm đường: Mau3 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 

 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

3. Khoảng cách lẻẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.Tại hàng 3 ô gird 2: Tít hàng: Khoảng cách(m) Kiểu: Khoảng cách lẻ Đường thể hiện: TuNhienKhai báo tại ô grid 3: Cao hàng : 10

25

1011B ảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt phẳng cắt. Giá trịTên phép toán, hàm sốKý hiệuVí dụ biểu thứctrả vềPhép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực2 + 3P hép mũSố thực9 ^ 0.5 Phép so nhỏ hơn1 hoặc 03 < 1P hép so lớn hơn1 hoặc 03 > 1P hép so bằng = = 1 hoặc 04 = = 4P hép so khác ! = 1 hoặc 04 ! = 4P hép so nhỏ hơn hoặc bằng < = 1 hoặc 03 < = 1P hép so lớn hơn hoặc bằng > = 1 hoặc 03 > = 3P hép VÀand1 hoặc 0 ( 1 < 2 ) and ( 5 > 6 ) Phép HOẶCor1 hoặc 0 ( 1 < 2 ) or ( 5 > 6 ) Hàm giá trị tuyệt đốiabsSố dươngabs ( – 3.0 ) 12H àm căn bậc 213141516171819H àm chặt cụtHàm làm tròn sốHàm lấy giá trị minHàm lấy giá trị maxHàm tính tổngHàm tính trung bình cộngHàm điều kiện20Hàm lượng giác21Hàm lôgarit22Hàm tính lũy thừa của cơ sốTTKết quả5. 03.00.01. 01.00.00. 01.00.01. 03.0 sqrtSố dươngsqrt ( 9 ) 3.0 intrintminmaxsumavgifsin, cos, tan, asin, acos, atanlog2, log, log10, lnexpSố thựcSố thựcSố thựcSố thựcSố thựcSố thựcSố thựcint ( 4.78 ) rint ( 4.78 ) min ( 2, – 5 ) max ( 2, – 5 ) sum ( 2, – 5,7 ) avg ( 4, – 5,7 ) if ( 4 < 6, - 5,7 ) 4.05.0 - 5.02.04. 02.0 - 5.0 Số thựcsin ( 3.14 ) 0.001593 Số thựclog ( 10 ) 1.00 Số thựcexp ( 2 ) 7.389056 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ - ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185TTT ên phép toán, hàm số23e ( 2.71828182845905 ... ) Hằng số PI ( hoặc pi ) 24B iểu thức điều kiệnGiá trịtrả vềVí dụ biểu thứcKết quảSố thựcSố thực, Đường, Điểmpi ( 4 > 2 ) ? 5 : 3 ( 4 < 2 ) ? L1 : L2 ( 4 > 2 ) ? P1 : P23. 1415 … Ký hiệuPI, pi5. 0L2 P1  Lưu ý : • Biểu thức điều kiện kèm theo ? chỉ sử dụng một lần ở mức ngoài cùng của biểu thức. Ví dụnếu dùng 2 / ( ( 4 > 2 ) ? 5 : 2 ) sẽ là lỗi. Cấu trúc ? hầu hết thường dùng để lựa chọn rẽ nhánhkhi nhập tên đường. Ví dụ : để lựa chọn một trong hai đường theo tổng hợp những đường đã địnhnghĩa hoàn toàn có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau : Bien1 > Bien2 ? ( A + B ) : ( A-C ), nghĩa là, nếu điều kiện kèm theo Bien1 > Bien2 thỏa mãn nhu cầu thì lấy tổng hợp cộng giữa đường A và B, nếukhông sẽ lấy tổng hợp trừ giữa đường A và C. • Phép so bằng ‘ = = ’ chỉ sử dụng cho những số nguyên không sử dụng cho số thực. Nếucần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1 = = Y_P2 cần sử dụng phép so nhỏ hơn 1 số ít bé, đơn cử abs ( Y_P1-Y_P2 ) < 0.0000001.1.1.3. Khái niệm điểm, đường và mặtĐối với những khu công trình dạng tuyến như tuyến đường đi bộ, đường tàu, tuyến kênh hay là tuyếnkhảo sát tài nguyên ... để phong cách thiết kế tất cả chúng ta dùng giải pháp mặt phẳng cắt. Như vậy nếu là mặt trêntuyến như thể mặt đường, mặt lề đường ... khi cắt bằng một mặt cắt vuông góc với tuyến sẽ cho tamột đường trên mặt phẳng cắt ; còn một đường dọc tuyến như là mép bờ kênh, mép đường cũ, mép xechạy ... sẽ cho ta một điểm tương ứng. Và ngược lại, điểm trên mặt phẳng cắt là đường trên tuyến ; khi nối những điểm trên mặt phẳng cắt với nhausẽ được đường giao tuyến giữa mặt phẳng nào đó của tuyến với mặt cắt ngang và nối những đường tươngứng đó trên những mặt phẳng cắt sẽ cho ta mặt phẳng của tuyến. Như vậy, điểm, đường, mặt trên tuyến có sự tương quan ràng buộc mật thiết với nhau. 1.1.4. Khái niệm về đường địa chấtCác lớp địa chất được ngăn cách bởi những đường địa chất. Đường trên cùng được gọi làđường địa hình tự nhiên, những đường tiếp theo sẽ là đường số lượng giới hạn dưới của lớp địa chất còn lớpcuối cùng sẽ có bề dày là vô cùng. Các lớp địa chất trên trắc dọc và trên trắc ngang là như nhau hay nói cách khác là chúngtrùng tên. 1.1.5. Khái niệm nhóm thuộc tínhKhi ta khai báo một nhóm thuộc tính nghĩa là ta đã khai báo lớp ( LAYER ), màu ( COLOR ), kiểu chữ ( TEXT STYLE ), chiều cao chữ ngoài giấy, co chữ và số chữ số sau dấu chấm thập phâncho những giá trị khoảng cách của đối tượng người dùng mà ta muốn tạo ra khi nó được gán vào nhóm thuộc tínhtrên. Nếu không khai báo nhóm thuộc tính cho đối tượng người dùng thì đối tượng người tiêu dùng đó sẽ không được tạo ra ( thểhiện ) trên bản vẽ. Như vậy, khi khai báo một nhóm thuộc tính là đồng nghĩa tương quan với việc ta khai báo một lớp ( layer ) có màu theo màu khai báo, kiểu đường nét gán cho đường nét của lớp và một kiểu chữ ( textstyle ) có phông chữ và co chữ theo khai báo cho bản vẽ. Bài giảng ANDDesign Version 7.61.2. Các nguyên tắc chính1. 2.1. Phép tính với điểm, đườngP4P2P1P3P5P7P6Hình 1-1. Định nghĩa đường từ những điểm. Trong quy trình khai báo mẫu mặt phẳng cắt, sau khi đã khai báo những điểm nếu ta thực thi phép “ + ” những điểm, thực ra đó là ta thực thi việc nối những điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phépcộng những điểm P1 + P2 + P3 + P5 + P7, nghĩa là ta triển khai việc tạo đường nối điểm theo list thứtự từ trái qua phải. Đường không những được tạo nên bằng việc nối những điểm mà còn hoàn toàn có thể được phối hợp từ cácđường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở những đường khác được gọi là đường tổng hợp. Đường tổng hợp đượchình thành bằng cách sử dụng những phép toán +, -, *, /, % và ^ giữa những đường đã có. Các phép toán trên đường : • Phép ‘ + ’ hai đường cho ta tổng hợp theo X phía trên của cả hai đường. • Phép ‘ – ‘ hai đường cho ta tổng hợp theo X phía duới của cả hai đường. • Phép ‘ * ’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường. • Phép ‘ / ’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường. • Phép ‘ % ’ hai đường cho ta phần độc lạ theo X của đường thứ nhất. • Phép ‘ ^ ’ hai đường cho ta phần đắp theo X của đường thứ hai. • Phép ‘ và ’ hai đường cho ta hàng loạt đường thứ hai và phần đường thứ nhất theo X khikhông có đường hai. • Phép ‘ | ’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất. Các đường của phép toán cũng hoàn toàn có thể là những đường tổng hợp vừa được hình thành trước đó. Hình 1 - 2 là ví dụ những phép toán với đường, tác dụng là đường nét liền màu đỏ. Hình 1-2. Kết quả những phép toán trên đườngCông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ - ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185T rong quy trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng những ký tự từ A đến Z, những ký tự số và ký tự ‘ _ ’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một mẫu mặt phẳng cắt vàkhông được khởi đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự số. 1.2.2. Nguyên tắc tính diện tíchDiện tích được tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại : đó là diện tích quy hoạnh đào và diện tíchđắp. Các kiểu diện tích quy hoạnh đó được biểu lộ như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dướiđường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào ; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp cácđường hoán đổi thứ tự thì diện tích quy hoạnh đào đắp cũng sẽ hoán đổi. Tính diện tích quy hoạnh của một đường ( chỉ có đường thứ 1 hoặc thứ 2 ) sẽ được hiểu là vùng diện tíchkhép kín tạo bởi đường đó và diện tích quy hoạnh đó được hiểu như là diện tích quy hoạnh đắp. Diện tích đàoÐường thứ 1 Ðường thứ 2D iện tích bù vênhDiện tích đắpKhoảng bù vênhHình 1-3. Các loại diện tích quy hoạnh. Hình 1-4. Trường hợp lỗi khi tính diện tích quy hoạnh.  Lưu ý : Các đỉnh của đường xác lập diện tích quy hoạnh phải có tọa độ đồng biến theo phương X.Ví dụ : Khi cần tính diện tích quy hoạnh vùng được tô mặt phẳng cắt như trên Hình 1 - 4, nếu lập biểu thứctính diện tích quy hoạnh đào giữa Duong1 và Duong2 sẽ Open lỗi xác lập diện tích quy hoạnh do Duong2 có tọa độcác đỉnh không đồng biến theo phương X. Trong trường hợp này cần tạo thêm Duong4 là đường tổhợp trừ của 2 đường Duong1-Duong3 rồi sau đó xác lập diện tích quy hoạnh giữa Duong4 và Duong2. 1.2.3. Nguyên tắc quay siêu caoTa có 2 giải pháp quay siêu cao : • Quay quanh đỉnh • Quay quanh mép xe chạy hoặc mép lề. Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Khoảng nâng siêu cao không Open trong trường hợp thứ nhất mà chỉ có trong trườnghợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào ( mép xe chạy hoặc mép lề ) thì ta cộng cho điểm đómột giá trị DeltaY bằng khoảng chừng nâng siêu cao. Cụ thể, ta xác lập khoảng chừng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe chạy vớidốc hai mái là - 2 % và dốc siêu cao là 6 %. Như trên Hình 1 - 5 bụng đường cong ở phía trái, khoảng chừng nâng chỉ Open từ sau khi cóđược dốc một mái và giá trị cực lớn khi điểm quay bên trái của nó sẽ là : Hnsct = | Bmat * CDMTR / 100 | Với CDMTR là % chênh dốc mặt trái so với dốc hai mái đã được khai báo. đơn cử CDMTR = imtsc-imt = - 6 - ( - 2 ) = - 4 % là giá trị âm vì vậy phải lấy giá trị tuyệt đối. Khi bụng là phía phải ( nghĩa là điểm quay bên phải ) thì CDMTR = isc-imt = 6 - ( - 2 ) = 8 %. Mặcdù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng chừng nâng, hay nói cách khác khoảng chừng nâng trái chỉ xuấthiện khi CDMTR < 0, còn ngược lại khi CDMTR > 0 ta không tính khoảng chừng nâng ) ; như vậy khoảngnâng siêu cao trái được xác lập bằng biểu thức sau : Hnsct = abs ( min ( 0, CDMTR * Bmat * 0.01 ) ). Tương tự khoảng chừng nâng siêu cao bên phải sẽ là : Hnscp = abs ( min ( 0, CDMPH * Bmat * 0.01 ) ). Và khoảng chừng nâng siêu cao tại đỉnh sẽ là Hnsc = Hnsct + Hnscp. Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác lập cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề vàthay vào những biểu thức trên. isc = 6 % H nâng siêu caoCDMTRMép quay tráiimtsc = – 6 % imt = – 2 % Bmatimp = – 2 % ÐỉnhMép quay phảiHình 1/5. Xác định khoảng chừng nâng siêu cao. 1.2.4. Các biến tham sốTrong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quy trình khai báo, ta hoàn toàn có thể nhập vàotên biến tham số. Ví dụ : nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay cho việc nhậpthẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong. Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên biến B_MatDuong vàb_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình trấn áp được việc khai báotrùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không, do đó người dùng phải tin chắc việcnhập tên biến của mình là đúng, tốt nhất là lựa chọn biến từ list mà chương trình liệt kê đểtránh sai sót. Tên điểm, tọa độ điểm, tên đường, chiều dài đường và diện tích quy hoạnh đào đắp cũng là những biếntham số. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185B ài giảng ANDDesign Version 7.6 Chương 2. TẠO LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN2. 1. Xây dựng mẫu mặt phẳng cắt khảo sát2. 1.1. Môđul khai báo mẫu mặt cắtBằng cách triển khai lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu -> Mặt cắt -> Địnhnghĩa mẫu mặt phẳng cắt phong cách thiết kế sẽ Open giao diện khai báo mẫu mặt phẳng cắt phong cách thiết kế. Kết cấu của môdul này gồm có : • 02 menu : Tệp và Khai báo chung ; • Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt phẳng cắt và khai báo mẫu Bảngtrắc dọc chung cho những mẫu mặt phẳng cắt được khai báo. Khi triển khai khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiệngiao diện khai báo tương ứng. Ví dụ : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Bảng biến sẽ Open giao diện khai báo những biếntham số phong cách thiết kế như Hình 2 – 6. Ấn phím phải chuột sẽ Open Menu rút gọn để thêm bớt, saochép, xóa … những dòng. Hình 2-6. Giao diện chung của khai báo mẫu mặt phẳng cắt. 2.1.2. Mẫu cắt ngang cần khai báoHình 2-7. Ví dụ cắt ngang khảo sát. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 04629351852.1.3. Khai báo chung toàn tuyến2. 1.3.1. Khai báo những biến tổng thểThực hiện : • Menu -> Mặt cắt -> Định nghĩa mẫu mặt phẳng cắt phong cách thiết kế. • Menu -> Tệp -> Ghi với tên khác. Nhập tên tệp : D : \ AndDesign \ MauMatCat. atp • Menu -> Khai báo chung -> Bảng biếnCác biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và hàng loạt cácmặt cắt được thiết kế xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, sơ tán …. những biến chỉ cần nhấn phím phảichuột vào giao diện sẽ Open Menu rút gọn để chọn những công dụng tương ứng. Ta tiến hànhkhai báo một số ít tham số của tuyến như trên Hình 2 – 8. Hình 2-8. Khai báo những biến toàn diện và tổng thể.  Lưu ý : Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường ( chữ hoa và chữ thường là khác nhautrong quy trình giải quyết và xử lý ). Ví dụ : biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau. 2.1.3. 2. Khai báo nhóm thuộc tínhThực hiện : Menu -> Khai báo chung -> Các nhóm thuộc tínhChương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, hoàn toàn có thể thêm bớt những nhóm thuộc tínhbằng cách ấn phím phải chuột sẽ Open Sortcut Menu để ta hoàn toàn có thể thực thi những tính năng đó ; hoặc hoàn toàn có thể đổi khác kiểu nét, màu, phông chữ, cao chữ, co chữ và chiều cao chữ trên giấy củanhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần đổi khác giá trị. Kết quả như Hình2 – 9. Sau khi đã khai báo xong thông số kỹ thuật của những nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để đồng ý cácgiá trị đã khai. Ấn Tạo layer, text style để tạo lại những layer và text style vừa đổi khác cho bản vẽhiện thời. Hình 2-9. Khai báo nhóm thuộc tính. 2.1.3. 3. Khai báo những lớp địa chấtThực hiện : Menu -> Khai báo chung -> Các lớp địa chấtChương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với những tên đường ranh giới đã được đặtsẵn. Ấn phím phải chuột tại những hàng thứ 6, 5 và chọn công dụng Xóa để xóa bớt 02 lớp phù hợpvới số lớp địa chất của địa hình cần khai báo là 04 lớp. Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được số lượng giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địachất 1 là 1 : 1 ; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1 : 0.75 ; lớp thứ 3 giữa đườngBài giảng ANDDesign Version 7.6 địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1 : 0.5 ; lớp thứ 4 ( sau cuối ) mở màn từ phía dưới của đường địachất 3 cũng là 1 : 0.5 với những giá trị được khai báo trong bảng biến toàn diện và tổng thể cùng với chiều dầy giảđịnh của những lớp 1, 2,3 ( chỉ để Giao hàng khai báo mẫu mặt phẳng cắt ) tương ứng là 1 m ; 2 m ; 2.5 m. Kết quả ở đầu cuối ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để gật đầu việc khaibáo. Hình 2-10. Khai báo những lớp địa chất. 2.1.3. 4. Khai báo những đường địa hìnhThực hiện : Menu -> Khai báo chung -> Các đường địa hình dọc tuyếnChương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình ( giả định tương ứng với mép trái vàphải của đường cũ ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang củatuyến bằng tính năng Nhập dữ liệu TD-TN thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên miêu tả tương ứngvới M1 và M2 nếu như cần nhập vào những điểm mép đường trái và phải. Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là – 2.5 m và 3.0 m chỉ để phục vụ việc biểu lộ vịtrí giả định của những đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt phẳng cắt ( Hình 2 – 11 ). Hình 2-11. Khai báo mép đường cũ. 2.1.3. 5. Ký hiệu lý trình và những thông số kỹ thuật của tuyến10Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185H ình 2-12. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình. Thực hiện : Menu -> Khai báo chung -> Ký hiệu lý trình và những thông số kỹ thuật của tuyếnNội dung việc khai báo nhóm thuộc tính cho những đối tượng người tiêu dùng cần bộc lộ, những ký hiệu lý trình vàcác thông số kỹ thuật khác như trên Hình 2 – 12.2.1. 4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc khảo sátThực hiện : AndDesign -> Trắc dọc -> New. 2.1.4. 1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọcPhần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 Hình 2 – 13 như sau : • Tên bảng : Bảng khảo sát. • Khoảng thêm bên trái : B_Dau1 • Khoảng thêm bên phải : B_Dau2 • Nhóm đường : Mau2 • Tiếp đầu mức SS : MSS : • Nhóm chữ : Mau3 • Nhóm TT mức SS : Mau3 • Điền taluy nếu i ( % ) > : 20.02.1. 4.2. Khai báo những hàng của mẫu bảng trắc dọc1. Vẽ đường dóng tự nhiênKích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 ( vẽ đường dóng ) là ô khaibáo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3 :  Nhóm đường : Mau8  Theo đỉnh, cọc hoặc giếngthu : Theo cọcHình 2-13. Các ô grid khai báo mẫu bảng trắc dọc. 2. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới hàng trắc dọc cần khai báo. Tại hàng 2 ô gird 2 :  Tít hàng : CAO ĐỘ TỰ NHIÊN  Kiểu : Độ cao  Đường biểu lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 : 11B ài giảng ANDDesign Version 7.6 Cao hàng : 10  Nhóm chữ : Mau3Nhóm đường : Mau3Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le :  Căn chiều ngang khi xoay đứng : Căn phảiTheo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc3. Khoảng cách lẻ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 3 ô gird 2 :  Tít hàng : KHOẢNG  Kiểu : Khoảng cách lẻCÁCH LẺ  Đường biểu lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 8  Nhóm đường : Mau3  Nhóm chữ : Mau3  Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc4. Tên cọcẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 4 ô gird 2 :  Tít hàng : TÊN CỌC  Kiểu : Tên cọcKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 12  Nhóm đường : Mau3  Nhóm chữ : Mau5  Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc5. Lý trìnhẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 5 ô gird 2 :  Tít hàng : LÝ TRÌNH  Kiểu : Điền cọc HKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 12  Nhóm chữ : Mau3  Nhóm đường : Mau36. Cự ly cộng dồnẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. Tại hàng 6 ô gird 2 :  Tít hàng : CỰ LY CỘNG DỒN  Kiểu : Khoảng dồn  Đường bộc lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 12  Nhóm đường : Mau3  Nhóm chữ : Mau3  Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le :   Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc7. Đường thẳng – đường congẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới. 12C ông ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185T ại hàng 7 ô gird 2 :  Tít hàng : ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG  Kiểu : Đoạn thẳng-Đoạn cong  Đường biểu lộ : TimTuyenKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 20  Nhóm chữ : Mau3  Nhóm đường : Mau58. Đặt tên mẫu mặt phẳng cắt ngangThực hiện : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Mẫu mặt phẳng cắt. • Tên mẫu : Mặt cắt khảo sát • Mô tả : Mẫu mặt phẳng cắt ship hàng cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh. 2.1.5. Khai báo mặt phẳng cắt khảo sát2. 1.5.1. Khai báo bảng biếnThực hiện : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Mặt cắt khảo sát -> Bảng biến. • Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàngmới thêm :  Tên biến : HDuongCu  Biểu thức : 0.35  Ghi chú : Chiều dầy lớp đường cũ • Thêm mới để thêm biến tham số :  Tên biến : H_DauCo  Biểu thức : 15  Ghi chú : Độ cao KH đầu cờ2. 1.5.2. Khai báo đường cũThực hiện : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Mặt cắt khảo sát -> Mặt cắt phong cách thiết kế. Hình 2-14. Nhập đáy đường cũ. 13B ài giảng ANDDesign Version 7.6 Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt phẳng cắt phong cách thiết kế và chọn Thuphóng để triển khai phóng to phần biểu lộ bằng cách di chột vào tâm và xoay phímgiữa chuột. Ngoài ra hoàn toàn có thể chọn Thu phóng kiểu hành lang cửa số hoặc Dịch để thu phóngphần biểu lộ mong ước. Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ.  Chọn điểm M1 ; M2 và ấn phím phải chuột.  Nhập những thông số kỹ thuật bộc lộ đáy đường cũ như giao diện Hình 2 – 14. ChọnNhận để kết thúc khai báo. Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt phẳng cắt và chọn Tạo điểm để thêm điểmchèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình.  Tên điểm : DauCo  Điểm gốc : ORG0_0  Delta Y : H_DauCo  Mô tả : Điểm chèn ký hiệu đầu cờ2. 1.5.3. Chèn ghi chú và khốiThực hiện : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Ghi chú và khối. • Chèn khối ký hiệu đầu cờ : Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới đểthêm hàng khai báo.  Tên điểm : DauCo  Kiểu : Khối KT giấy  Giá trị : chọn tệp C : \ Program Files \ AND Technology \ LibBlock \ CrSectionFlag. dwg • Điền tên cọc : Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo.  Tên điểm : DauCo  Kiểu : Ghi chú  Giá trị : Cọc : [ COC ]  Nhóm thuộc tính : Mau3  Delta Y : 4  Kiểu định biên : Căn giữa • Điền ký trình cọc : Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàngkhai báo.  Tên điểm : DauCo  Kiểu : Ghi chú  Giá trị : Km : [ LyTrinh ]  Nhóm thuộc tính : Mau3  Delta Y : 1  Kiểu định biên : Căn giữaLưu ý : nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “ Km : [ LyTrinh ] ; Cọc : [ COC ] ” thì chương trìnhtự ngắt dòng khi gặp ký tự “ ; ”. Thực hiện : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Mặt cắt khảo sát -> Mặt cắt phong cách thiết kế để xem kếtquả khai báo. 2.1.6. Khai báo mẫu bảng trắc ngang khảo sát2. 1.6.1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang14Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185 Ấn phím phải chuột tại : AndDesign -> Các mẫu mặt phẳng cắt -> Mặt cắt khảo sát -> Bảng cắt ngangđể tạo một bảng mới bằng việc chọn New. Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngangđược khai báo tại Ô grid 1 như sau : • Tên bảng : Bảng TN khảo sát • Nhóm chữ : Mau3 • Khoảng thêm bên trái : 35.0 • Điền taluy nếu i ( % ) > : 20.0 • Khoảng thêm bên phải : 5.0 • Tiếp đầu mức SS : MSS : • Nhóm đường : Mau3 • Nhóm TT mức SS : Mau32. 1.6.2. Khai báo những hàng của mẫu bảng trắc ngang1. Vẽ đường dóng tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2 :  Kiểu : Vẽ đường dóng  Đường bộc lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Nhóm đường : Mau82. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2 :  Tít hàng : CAO ĐỘ TỰ NHIÊN  Kiểu : Độ cao  Đường biểu lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 10  Nhóm đường : Mau3  Nhóm chữ : Mau3  Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le : Bật3. Khoảng cách miaẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang. Tại hàng 2 ô gird 2 :  Tít hàng : KHOẢNG CÁCH MIA  Kiểu : Khoảng cách lẻ  Đường biểu lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 8  Nhóm đường : Mau3  Nhóm chữ : Mau32. 1.6.3. Ghi tệp và thoátThực hiện : Menu -> Tệp -> Ghi tệpMenu -> Tệp -> ThoátGhi chú : Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C : \ Program Files \ AND Technology \ AndDesignVer7. 6 \ Template \ TCVN 4054 – 2005. atp15Bài giảng ANDDesign Version 7.62.2. Lập hồ sơ khảo sát tuyến2. 2.1. Tạo tuyến trên cơ sở quy mô địa hình số2. 2.1.1. Chuẩn bị bản vẽ số liệuLệnh : OPEN  hoặc Menu -> File -> SaveGiao diện Select File : • Filename : C : \ ProgramFiles \ AND \ DoAnMonHoc. dwgLệnh : SAVE  hoặc Menu -> File -> SaveGiao diện Save drawing as : • File name : D : \ AndDesign \ MoHinhTuyenKS • Chọn Save. 2.2.1. 2. Technology \ AndDesignVer7. 6 \ ViduXây dựng quy mô địa hìnhLệnh : LTG  hoặc Menu -> Địa hình -> Tạo và hiệu chỉnh quy mô địa hình. Hãy chọn những tính năng trên giao diện : • Mới : TuNhien • Chọn lựa chọn :  Polyline và :  Polyline3d • Chọn Thêm những đường đứt gãy : Chọn những POLYLINE của AutoCAD. • Chọn Nhận để thoát. 2.2.1. 3. Vạch tuyến khảo sátDùng lệnh : PLDH  hoặc Menu -> Địa hình -> Tạo Polyline trên quy mô địa hình đểvạch đường Polyline nối những đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm đỉnh của tuyến. Hoặc hoàn toàn có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để triển khai, nhưng lệnh PLDH cho tabiết độ dốc giữa hai điểm đỉnh để quyết định hành động sơ bộ cánh tuyến. Lệnh : T  hoặc Menu -> Tuyến -> Tạo tuyến mớiKhai báo tiếp trên giao diện như sau :  Mô tả : Tuyến đường PA1  Tệp mặt phẳng cắt chọn tệp : D : \ AndDesign \ MauMatCat. atp  Chọn Theo polylines … : Tại dòng nhắc Command :  Chọn những LINE, ARC hoặc POLYLINE : Chọn POLYLINE vừa vẽ trước.  Gốc tuyến : Chỉ điểm gần phía gốc tuyến. 2.2.1. 4. Hiệu chỉnh cong nằmCó thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để sắp xếp cong nằm : • Lệnh : HCC  hoặc Menu -> Công cụ -> Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm • Lệnh : CN  hoặc Menu -> Thiết kế -> Yếu tố cong và siêu cao, lan rộng ra -> Hiệu chỉnhđường cong nằm ( trường hợp phong cách thiết kế đường ). 2.2.1. 5. Phát sinh cọc1. Khai báo quy mô địa hình tự nhiên và địa chấtLệnh : MHTN  hoặc Menu -> Tuyến -> Số liệu tự nhiên tuyến -> Khai báo MHĐH cho đườngtự nhiên và địa chấtTại dòng nhắc Command : • Chọn bình đồ tuyến : Chọn bình đồ tuyến trên bản vẽ. Khai báo như Hình 2 – 15 và chọn Nhận16Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185H ình 2-15. Khai báo MHĐH tự nhiên và địa chất. 2. Phát sinh cọc đềuLệnh : PSC  hoặc Menu -> Tuyến -> Tạo cọc -> Phát sinh cọcTại dòng nhắc Command : • Chọn đường tim tuyến : Chọn đường tim tuyến TimTuyen. Khai báo tiếp trên giao diện như sau : •  Phát sinh. • Khoảng cách trong đoạn thẳng : 20.0 • Khoảng cách trong đoạn cong : 10.0 •  Xác định trắc dọc tự nhiên. • Chọn Nhận.  Chú ý : Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên thì cần phải thực hiệnthêm những công dụng update số liệu từ quy mô địa hình tại mục Hiệu chỉnh, update số liệu từ môhình địa hình. 3. Phát sinh cọc đặc biệtLệnh : PSCDB  hoặc Menu -> Tuyến -> Tạo cọc -> Phát sinh cọc đặc biệtHình 2-16. Phát sinh cọc đặc biệt quan trọng. Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt quan trọng theo nó cần khai báo tiếp trên giao diệnnhư Hình 2 – 16 và chọn Nhận để thực thi việc phát sinh. 17B ài giảng ANDDesign Version 7.64. Hiệu chỉnh tên cọcHình 2-17. Đánh số hàng loạt tên cọc. Lệnh : ATB  hoặc Menu -> Công cụ -> AndDesign ToolbarDùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem những đốitượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có. • Lệnh : DLTBC  hoặc Menu -> Tuyến -> Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc -> Đánh lạitoàn bộ tên cọc  Nhập những thông số kỹ thuật như trên giao diện Hình 2 – 17. • Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem lại tên cọcthuộc tuyến đã được đánh tên lại. • Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến. 5. Hiệu chỉnh, update số liệu từ quy mô địa hìnhChức năng chỉ sử dụng khi thấy mất tài liệu tự nhiên trong quy trình phong cách thiết kế và muốn lấy lạivì trong quy trình Phát sinh cọc những tài liệu này đã được tự động hóa xác lập. • Lệnh : TDTMH  hoặc Menu -> Tuyến -> Số liệu tự nhiên tuyến -> Cập nhật số liệutrắc dọc tự nhiên từ MHĐH  Tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến : chọn đối tượng người dùng tuyến. Hình 2-18. Xác định cao độ đường TD tự nhiên theo MHĐH.Khai báo Lựa chọn và trạng thái như Hình 2 – 18 và chọn Nhận để tiến hànhxác định. Kết quả sẽ có được đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc theo những mặtcủa quy mô địa hình. Lệnh : TNTMH  hoặc Menu -> Tuyến -> Số liệu tự nhiên tuyến -> Cập nhật số liệutrắc ngang tự nhiên từ MHĐH18Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185H ình 2-19. Lựa chọn những đường TN cần update tài liệu từ MHĐH.Tại dòng nhắc Command :  Chọn đường tim tuyến : Chọn đường tim tuyến.  Khai báo tùy chọn và trạng thái như Hình 2 – 19 và chọn Nhận. Kết quả thực thi lệnh TDTMH cho đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc nhưng thông thườngđường trắc dọc tự nhiên sẽ được nối theo cao độ tự nhiên trắc ngang tại tim cọc nên cần thực hiệntiếp những bước sau : • Lệnh : TT  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Tính toán mặt phẳng cắt  Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt phẳng cắt : Chọn đường tim tuyến TimTuyen. • Lệnh : TDTTN  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang  Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc : Chọn đường tim tuyến TimTuyen.  Chỉnh đường trắc dọc : Tự nhiên  Số liệu cọc thuộc tuyến : TimTuyen  Theo cao độ đường trắc ngang : TuNhien   Dóng dọc đường tuyến.  Offset cách : 0.0  Chọn Nhận. 2.2.2. Tạo tuyến trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang2. 2.2.1. Nhập dữ liệu TD-TNLệnh : NTDN  hoặc Menu -> Tuyến -> Nhập số liệu tuyến để thực thi nhập số liệukhảo sát theo trắc dọc-trắc ngang. Nếu là bản vẽ hoàn thành công việc hoàn toàn có thể nhập Cao độ TK.Góc hướng trái nhập theo cấu trúc 167 d48 ” 12 ’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướngtrái bằng 180 d0 ” 0 ’ không cần phải nhập và để trống. Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \ TerrianLibthì sẽ được điền dưới dạng ghi chú. Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ ( M1 ; M2 ) tương ứng với việc khaibáo tên điểm mép đường cũ. Nếu trong tệp số liệu đặc tả nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽđược đổi thành M1 hoặc M2.  Lưu ý : 19B ài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-20. Nhập trắc dọc-trắc ngang. 2.2.2. 2. Tạo tuyến từ tệp tài liệu TD-TNLệnh : T  hoặc Menu -> Tuyến -> Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát. Hình 2-21. Tạo tuyến mới. Mô tả : Tuyến đường PA1Tệp mặt phẳng cắt chọn tệp D : \ AndDesign \ MauMatCat. atpTệp tài liệu trắc dọc-trắc ngang : C : \ Program Files \ AND Technology \ AndDesignVer7. 6 \ Data \ SLieu. and. Chọn Điểm gốc … : Chỉ điểm gốc tuyến và điểm hướng tuyến. 2.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc2. 2.3.1. Tạo bản vẽ trắc dọc20Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185H ình 2-22. Nhập những thông số kỹ thuật mặt phẳng cắt dọc. Lệnh : TD  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Tạo trắc dọc.  Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc : Chọn đường tim tuyến TimTuyen.  Mẫu bảng : Bảng khảo sát ( Hình 2 – 22 )  Các thông số kỹ thuật khác nhập theo nhu yếu.  Chọn Nhận  Điểm chèn : Chỉ điểm gốc cho trắc dọc. 2.2.3. 2. Chức năng hiệu chỉnh và phụ trợ trắc dọc1. Bật tắt biểu lộ những đường trên trắc dọc • Lệnh : HCA  hoặc Menu -> Công cụ -> Hiệu chỉnh đối tượng người tiêu dùng AND.Tại dòng nhắc Chọn đối tượng người dùng : Chọn đối tượng người dùng trắc dọc vừa vẽ. Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc ( Hình 2 – 23 ) chọn tính năng Hiện những đường thuộctrục khác bằng cách nháy phím chuột trái vào hàng tương ứng. Khai báo trên giao diện như sau :  Tên đường DD_M1 ; Trạng thái : Có  Tên đường DD_M2 ; Trạng thái : Có  Chọn Nhận để bộc lộ những đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc. 2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọcLệnh : DLTTD  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Điền thông số kỹ thuật mặt phẳng cắt -> Điền lý trình trêntrắc dọc.  Chọn những trắc dọc : Chọn trắc dọc vừa được vẽ.  Các thông số kỹ thuật khác nhập theo nhu yếu.  Chọn Nhận21Bài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-23. Hiệu chỉnh trắc dọc. 2.2.3. 3. Tính toán số liệu toàn tuyếnViệc triển khai Tính toán số liệu toàn tuyến là không hề thiếu khi muốn bộc lộ trắcngang tại những cọc. • Lệnh : TT  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Tính toán mặt phẳng cắt.  Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt phẳng cắt : Chọn tuyến có cọc hoặc trắc dọc hoặc trắcngang. Chương trình sẽ triển khai việc đo lường và thống kê mặt phẳng cắt của những cọc, sau này nếu có sự hiệu chỉnhnào về mẫu mặt phẳng cắt hoặc số liệu của cọc đều phải triển khai việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặccục bộ tại từng mặt phẳng cắt ( cọc ). 2.2.3. 4. Tạo bản vẽ trắc ngang • Lệnh : TN  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Tạo trắc ngang.  Chọn đường tim tuyến hoặc mặt phẳng cắt : Chọn tim tuyến có cọc. Trên giao diện chọn :  Mẫu bảng : Bảng TN khảo sát  Khoảng cách trái : – 10  Khoảng cách giữa những cột : 150  Khoảng cách phải : 10  Tỉ lệ X : 200 ; Tỉ lệ Y : 200  Số hàng : 2  Chọn KC tối thiểu : 20  Số cột : 3  Chọn Nhận.  Khoảng cách giữa những hàng : 100T ại dòng nhắc Command :  Điểm chèn : Chỉ điểm gốc bên trái trên cùng khởi đầu vẽ. 2.2.3. 5. Điền ký hiệu địa vậtĐể chèn những ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN. • Lệnh : DVTN  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Chèn địa vật trên trắc ngang -> Chèn địa vật theo mã hiệuđiểm cao trình. Trên giao diện Hình 2 – 24 chọn :  Chọn tệp C : \ Program Files \ AND Technology \ AndDesignVer7. 6 \ UserData \ MaDiaVatTracNgang. dbf  Chọn NhậnCần xem thêm công dụng Định nghĩa bảng khối mã địa vật tại menu Địa hình -> Tùy chọn và khai báo. • Lệnh : SAVE  hoặc Menu -> File -> Save  File name : D : \ AndDesign \ TuyenKS22Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185H ình 2-24. Chèn địa vật theo mã hiệu. 2.2.4. Kết xuất hồ sơ mặt phẳng tuyếnTrước khi triển khai cần chuyển sang tab Layout. 2.2.4. 1. Đặt khổ giấyLệnh : _pagesetup  hoặc Menu -> File -> Page setup manager.  Chọn Modify kích cỡ khổ giấy cho Layout1.  Chọn Page size ( khổ giấy ) A4 và Scale 1 : 102.2.4.2. Tạo trích đoạn tuyếnLệnh : TTIN  hoặc Menu -> Tuyến -> Trích đoạn tuyến để in. Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng chừng đoạn tuyến như trên Hình 2 – 25. Hình 2-25. Lựa chọn cách phân khoảng chừng. 2.2.4. 3. Xoay đối tượng người tiêu dùng ký tự trong vùng ViewportLệnh : XTVP  hoặc Menu -> Tiện ích -> Xoay ngang text trong vùng viewport  Chọn những viewport : Chọn những viewport có text cần xoay.  Trên giao diện Hình 2 – 26 lựa chọn những lớp chứa điểm cao trình, TEXT vàcác tên khối thuộc tính. 23B ài giảng ANDDesign Version 7.6 Hình 2-26. Lựa chọn text cần xoay trong vùng viewport. 2.2.5. Kết xuất số liệu khảo sát2. 2.5.1. Lệnh : MB  hoặc Menu -> Tuyến -> Kết xuất hiệu quả khảo sát -> Mẫu bảng kết xuất.  Lập mẫu bảng kết xuất cho những Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảngcắm cong theo định dạng bảng của đơn vị chức năng mình.  Chọn menu Tệp -> Ghi tệp và đặt tên tệp là D : \ AndDesign \ MauBangKetXuat. ttp. 2.2.5. 2. Xuất bảng yếu tố congLệnh : BYTC  hoặc Menu -> Tuyến -> Kết xuất hiệu quả khảo sát -> Lập bảng yếu tố cong  Chọn đường tim tuyến : Chọn đường tim tuyến TimTuyen.  Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện.  Điểm chèn : Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5. 5. Xuất bảng cắm congLệnh : BCC  hoặc Menu -> Tuyến -> Kết xuất tác dụng khảo sát -> Lập bảng cắm cong  Chọn đường tim tuyến : Chọn đường tim tuyến.  Chọn những đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện.  Điểm chèn : Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5. 4. Đặt mẫu bảng mặc địnhLệnh : TC  hoặc Menu -> Tuyến -> Tùy chọn.  Chọn tệp mẫu bảng : D : \ AndDesign \ MauBangKetXuat. ttp  Chọn kiểu chữ đầu bảng : Chọn theo ý người phong cách thiết kế.  Chọn kiểu chữ trong bảng : Chọn theo ý người phong cách thiết kế. 2.2.5. 3. Tạo lập mẫu bảng kết xuấtXuất bảng tọa độ cọcLệnh : BTDC  hoặc Menu -> Tuyến -> Kết xuất hiệu quả khảo sát -> Lập bảng tọa độ cọc.  Chọn đường tim tuyến : Chọn đường tim tuyến TimTuyen.  Chọn những cọc cần lập bảng.  Điểm chèn : Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.2.5. 6. Thống kê yếu tố hình học tuyến24Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hợp tác và Phát triển Công nghệ – ANDWebsite : www.andt. vnĐT : 0462935185L ệnh : TKYTT  hoặc Menu -> Tuyến -> Kết xuất tác dụng khảo sát -> Thống kê yếu tốhình học tuyến.  Chọn đường tuyến : Chọn đường tim tuyến cần thống kê nửa đường kính và độ dốcthiết kế.  Lập điều kiện kèm theo thống kê của những khoảng chừng bằng việc khai báo tương tự như như trêngiao diện.  Điểm chèn : Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng. 2.3. Lập hồ sơ khảo sát địa chất2. 3.1. Khai báo mẫu mặt cắtTham khảo tệp mẫu mặt cắtMatCatDiaChat. atp. 2.3.1. 1. Khai báo mẫu bảng trắc dọcLệnh : MMC  hoặc Menu -> Mặt cắt -> Định nghĩa mẫu mặt phẳng cắt phong cách thiết kế  Menu -> Tệp -> Mở tệp chọn tệp … \ ANDTechnology \ AndDesignVer7. 6 \ Education \ MauMatCat. atp  Menu -> Tệp -> Ghi với tên khác tên tệp mới D : \ AndDesign \ MatCatDiaChat. atp  Phím phải chuột tại AndDesign -> Bảng trắc dọc -> Bảng khảo sát và chọn Chèn.  Sửa tại Tên bảng tại ô grid 1 : Bảng khảo sát địa chất2. 3.1.2 …. \ ANDTechnology \ AndDesignVer7. 6 \ Template \ Khai báo những hàng của mẫu bảng trắc dọc1. Vẽ đường dóng tự nhiênKích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 ( vẽ đường dóng ) là ô khaibáo hiện thời cho ô grid 3. Khai báo tại ô grid 3 :  Nhóm đường : Mau8  Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc2. Cao độ tự nhiênẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 2 ô gird 2 :  Tít hàng : Cao độ mặt đất  Đường biểu lộ : TuNhien  Kiểu : Độ caoKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 10  Nhóm chữ : Mau3  Nhóm đường : Mau3  Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le :   Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu : Theo cọc3. Khoảng cách lẻẤn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc. Tại hàng 3 ô gird 2 :  Tít hàng : Khoảng cách ( m )  Kiểu : Khoảng cách lẻ  Đường bộc lộ : TuNhienKhai báo tại ô grid 3 :  Cao hàng : 1025

Source: https://blogtintuc247.net
Category: Thủ Thuật