Phòng cháy chữa cháy trong tiếng Anh là gì? Thuật ngữ là Fire Fighting and Prevention. Tại những công trình lớn, nhà xưởng, chung cư cao tầng… những tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy không chỉ được viết bằng tiếng Việt mà còn phải dịch sang tiếng Anh để những người nước ngoài có thể nắm bắt và xử lý nhanh chóng khi có sự cố. Những thuật ngữ phòng cháy chữa cháy đã quá quen thuộc với mọi người, thế nhưng dịch sang tiếng Anh thì không phải ai cũng biết. PCCC Phát Đạt xin được chia sẻ cùng bạn một số thuật ngữ phòng cháy chữa cháy tiếng Anh phổ biến.
Những biển báo hay bảng tiêu lệnh không đơn thuần chỉ dành cho người Việt nam mà còn dành cho cả người nước ngoài đang sinh sống, hoặc làm việc ở Việt Nam. Do đó việc dịch thuật và thiết kế những tiêu lệnh bằng tiếng Anh cũng không kém phần quan trọng. Các thiết bị này sẽ giúp cho người nước ngoài có thể đọc hiểu được nội dung cũng như các số điện thoại khẩn cấp, lối thoát hiểm, cách xử lý khi có hỏa hoạn xảy ra. - Hệ thống báo cháy: Fire Alarm System - Hệ thống báo cháy thông thường: Conventional Fire Alarm - Hệ thống báo cháy tự động: Automatic Fire Alarm - Hệ thống chữa cháy bằng bọt Foam: Foam System - Máy bơm chữa cháy: Fire Pump (Máy bơm sử dụng cho hệ thống PCCC tại các công trình, tòa nhà hoặc PCCC rừng…) - Hệ thống PCCC bằng CO2: CO2 System (Hệ thống dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy, được dùng ở các khu vực phòng kín hoặc những nơi mà nếu dùng chất khác có thể gây hư hỏng thiết bị, máy móc…) - Tủ trung tâm báo cháy: Fire Alarm Control Panel - Hệ thống chữa cháy dùng nước dạng phun tia: Water Spray System…
PCCC Phát Đạt là đơn vị chuyên cung cấp và lắp đặt các thiết bị trong hệ thống PCCC. Các sản phẩm tại đây luôn đảm bảo các tiêu chuẩn về PCCC theo quy định. Bên cạnh các dụng cụ như tủ chữa cháy, bình foam chữa cháy, bình CO2, thang chữa cháy… PCCC Phát đạt còn cung cấp bảng tiêu lệnh và nội quy phòng cháy chữa cháy tiếng anh.
Để đặt mua bảng tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy, bạn có thể liên hệ với PCCC Phát Đạt. Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể, nhiệt tình. CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT Hotline: 0986 087 114 - 0983 537 114 Email: Dưới đầy là một số từ vựng phòng cháy chữa cháy bằng tiếng anh: 1. Fire Alarm System - Hệ thống báo cháy 2. Conventional Fire Alarm - Hệ thống báo cháy thông thường (có tài liệu dịch là: Hệ thống báo cháy quy ước) 3. Control Panel RPP-ABW 20 - Bảng điều khiển Nơi hiển thị những thông tin liên quan đến trạng thái hoạt động của hệ thống. 4. Addressable Fire Alarm - Hệ thống báo cháy địa chỉ Hệ thống báo cháy tự động có chức năng thông báo địa chỉ của từng đầu báo cháy5. Automatic Fire Alarm - Hệ thống báo cháy tự động 6. Water Spray System - Hệ thống chữa cháy dùng nước vách tường Certain high hazards cannot be controlled or extinguished with ordinary sprinkler systems, but with water spray systems (also say deluge systems). Những hiện trường được xếp loại nguy hiểm về hỏa hoạn cao, không thể chữa cháy bằng hệ thống sprinkler thông thường, mà phải dùng Hệ Thống Chữa cháy bằng nước vách tường 7. Sprinkler System - Hệ thống đầu phun (Hệ thống Sprinkler) Automatic sprinkler systems are widely regarded as the most effective method of controlling a fire. Dập tắt đám cháy bằng cách phun nước trực tiếp vào khu vực đang cháy mà tại đó đầu phun sprinkler bị kích hoạt ở ngưỡng nhiệt độ đã được xác định trước. 8. Foam System - Hệ thống chữa cháy bằng bọt Foam Hệ thống chữa cháy bằng bọt (foam), khi được kích hoạt, sẽ phun ra một loại bọt bao phủ lên trên bề mặt xăng dầu, tách chất lỏng dễ cháy ra khỏi không khí và lửa, nhờ đó ngọn lửa bị dập tắt. 9. Drencher System - Hệ thống Drencher Với đầu phun hở, khi có cháy toàn bộ diện tích phía dưới các đầu phun được phun chất chữa cháy10. Fire Pump - Máy bơm chữa cháy Máy bơm chữa cháy được sử dụng cho hệ thống chữa cháy cũng như công tác PCCC tại các công trình, các đơn vị PCCC dân sự, PCCC rừng ... 11. CO2 System - Hệ thống CO2 It is especially valuable where other extinguishing mediums might damage stock or equipment. Hệ thống dùng khí CO2 để dập cháy, ứng dụng tại những nơi mà nếu dùng những chất chữa cháy khác có thể làm hư hỏng máy móc, thiết bị.
Hệ thống dập cháy cố định: Fixed fire extinguishing system Máy dò định tuyến: Linear detector Thiết bị báo cháy: Fire - warning device Thông gió tự nhiên: Natural ventingThiết bị kiểm tra và chỉ dẫn: Control and indicating equipment Thiết bị báo động ban đầu: Alarn - Initiating device (dạng điểm, điều khiển bằng tay hay tự động) point type, manual or automatic Máy điều áp (kiểm soát khói): Pressurization (smoke control) Vùng nguy hiểm đặc biệt: Special risk area or room Bọt hay hỗn hợp bọt: Foam or foam solution Nước có chất phụ gia: Water with additive Khởi động bằng tay: Manual actuation Chuông: Bell Loa: Loud-speaker Tín hiệu ánh sáng: Illuminated signal Vật liệu cháy: Combustible materials Tác nhân ôxy hoá: Oxidising agente Vật liệu nổ: Explosive materials Họng ra: Outlet Họng vào: Inlet Nhiệt: Heat Khói: Smoke Ngọn lửa: Flame Khí nổ: Explosive gas fire engine : xe cứu hỏa, xe chữa cháy ambulance car /ambulance : xe cứu thương ambulance attendant(ambulance man) nhân viên cứu thương fire station : Trạm cứu hỏaofficer in charge : đội trưởng trạm cứu hỏa fireman/firefighter: nhân viên cứu hỏa helmet (fireman's helmet, fire hat) mũ của nhân viên cứu hỏa hydrant : Họng cứu hỏa motor pump : Bơm có động cơ centrifugal pump : Bơm ly tâm portable pump : bơm xách tay automatic extending ladder : thang dài có thể kéo dài tự động motor turnable ladder (aerial ladder) :Thang có bàn xoay (định hướng được)bằng động cơ, giống cần cẩu, dùng để chữa cháy steel ladder: Thang thépextension ladder : thang duỗi dài ladder mechanism : cơ cấu của thanghook ladder ( pompier ladder) : thang có móc treo jack : cột chống ladder operator : người điều khiển thang ceiling hook (preventer) : sào móc, câu liêm holding squad : đội căng tấm vải để cứu người jumping sheet : tấm vải để căng đỡ người nhảy xuống khi có cháy resuscitator (resuscitation equipment), oxygen apparatus : thiết bị hồi sức, bình thở ô xy stretcher : băng caarmband (armlet, brassard) : băng tay unconscious man : người bị ngất pit hydrant : van lấy nước chữa cháy standpipe (riser, vertical pipe) ống đặt đứng lấy nước hydrant key : khóa vặn của van lấy nước chữa cháyhose coupling : khớp nối ống hose reel (hose cart, hose wagon, hose truck, hose cariage): guồng cuộn xếp ống mềm để dẫn nước delivery hose : ống mềm cấp nướcsoft suction hose : ống hút mềm flaked lengths of hose : ống mềm đã được cuộn lại surface hydrant (fire plug ) trụ lấy nước cứu hỏa dividing breeching : chỗ nối hình chữ T branch : ống tia nước chữa cháy branchmen : nhóm cứu hỏa breathing apparatus : máy thở face mask : mặt nạhand lamp : đèn xách tay walkie - talkie set : bộ thu phát vô tuyến cầm tay small axe (ax, pompier hathchet) rìu nhỏ của nhân viên cứu hỏa beltline : dây cứu nạnhook belt : thắt lưng gài móc protective clothing of asbetos (asbetos suit) or of metallic fabric: quần áo bảo vệ (chống lửa) bằng amiang hoặc bằng sợi tráng kim loạisupport roll : trục đỡ lifting crane : cần trục nâng load hook (draw hook, drag hook) móc của cần trục water tender : xe cấp nướcbreakdown lorry (crane truck, wrecking crane) : xe tải lắp cần trục hose layer : xe ô tô cứu hỏa chở ống mềm dẫn nước và dụng cụtrigger valve : van kiểu cò súng portable fire extinguisher: bình dập lửa, bình chữa cháy large mobile extinguisher (wheeled fire extingguisher): bình dập lửa lớn di động foam making branch ( foam gun) ống phun bọt không khí và nước fireboat : tàu cứu hỏa monitor (water cannon ) ống phun tia nước công suất lớn cable drum : tang trống cuộn cáp winch : tời face mask filter : bộ lọc của mặt nạ active carbon: than hoạt tính dust filter : bộ lọc bụi air inlet : lỗ dẫn không khí vào A) The basic parts of the system include - Pressure container, pressure meter, pressure switch Bình áp lực cao, đồng hồ đo áp lực, rơle áp lực. - Electric pump control panel for fire extinguishment Khoang điều khiển máy bơm chữa cháy chạy điện. - Alarm valve and flow switch system Van báo động và hệ thống đổi dòng. - Water pipeline system Hệ thống đường ống dẫn nước chữa cháy. - Blocking valve, one-way valve, suction and filter valve system Hệ thống van chặn, van một chiều, van hút và van lọc. - Wall-hydrants Họng lấy nước chữa cháy vách tường. - Sprinkler headers Hệ thống đầu phun Sprinkler. - Water tank for fire extinguishment Bể chứa nước chữa cháy. B) The system is designed according to Vietnamese standard of fire protection with reference to standard NFPA 13 of America as well as standards of Japanese fire protection equipment supplier. Hệ thống PCCC được thiết kế theo TCVN về PCCC có sự tham khảo tiêu chuẩn NFPA 13 của Mỹ cũng như tiêu chuẩn của Nhật Bản về cung cấp thiết bị báo cháy. Sprinkler is an automatic fire extinguishing system by water. The system includes self-active heat detectors fixed on the steel water pipework of high pressure connected with the auto-pumping system. Sprinkler là hệ thống phun nước dập lửa tự động. Hệ thống bao gồm đầu phát hiện nhiệt gia tăng tự hoạt động được gắn vào đường ống thép cấp nước áp lực cao nối với hệ thống bơm tự động. In the event of fire, heat will rapidly rise up to a dangerous level that water pressure plug of detector is burst out. High water pressure will make water come out with a spurt in a cone shape covering the fire. When water comes out, pipe pressure will be lower and pump system will automatically work to supply water to the pipes. Trong trường hợp xảy cháy, nhiệt độ sẽ tăng lên rất nhanh tới mức độ nguy hiểm sẽ làm mở các đầu phun Sprinkler nước sẽ phun ra ngay lập tức theo dạng hình nón bao trùm toàn bộ đám cháy (bao trùm không gian được tính toán trước). In addition, the system is connected with the wall-hydrant system so that when using the wall-hydrant system, we only need to open the blocking valve at the high pressure hydrant to let water come out, reducing pressure of the pumping system, then the system will automatically work to supply water for extinguishment. C. Auto – fire alarm system Hệ thống báo cháy tự độnga) According to standard TCVN 5738 - 2001, the auto-fire alarm system is a self-fire detecting and alarming system. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 - 2001, hệ thống báo cháy tự động là hệ thống tự động phát hiện và báo động có cháy- Peripheral control devices such as signal copying cabinet, monitoring cabinet on computer, signal conneting cabinet for control of fire system, elevator system, ventilator switching on-off system, emergency exits. - Thiết bị điều khiển ngoại vi như tủ sao chụp mô phỏng tín hiệu, buồng máy tính theo dõi, tủ kết nối tín hiệu để điều khiển hệ thống chữa cháy, hệ thống thang máy, hệ thống tắt bật thông gió, lối thoát khẩn cấp (thoát hiểm). - The auto-fire alarm system includes the basic devices such as: Hệ thống báo cháy tự động bao gồm những thành phần cơ bản như sau: + Power source/Nguồn cấp điện. + Fire detectors/ Đầu phát hiện cháy. + Manual alarm/ Báo cháy bằng tay. + Fire alarm devices : include alarm, bell, flash-light. Thiết bị báo cháy bao gồm: chuông, cũi, đèn báo cháy (đèn Flash - nhấp nháy)- Conductor system: includes signal wiring and feeding wiring.+ Signal processing centre from the detectors and the manual alarms.Trung tâm xử lý tín hiệu truyền về từ đầu phát hiện cháy và tín hiệu báo cháy bằng tay. + Hệ thống dây dẫn: bao gồm dây truyền tín hiệu và dây cấp nguồn.+ Analysis and signal treatment modulus/ Bộ phận (môđun) phân tích và xử lý tín hiệu báo cháy. b) Design solution/Giải pháp thiết kế: The selected solution of auto-fire alarm system is the synchronous address system. Because office room takes the majority in the building, inflammable objectives are mainly documents, furnitures, door curtains, kitchen, office equipment, electric wires. Therefore, optical smoke detectors and high heat detectors should be installed so that the fire alarm system can be effectively performed, in which all high heat detectors are installed at level 1 to level 3 of the basement. The installed optical smoke detectors and high heat detectors are the address detectors or normal detectors in coordination with establishment modulus, auto-address control detectors (ensuring the economy, satisfying technical requirements, current standards and norms of fire protection because the area of each office room is relative wide). Giải pháp lựa chọn cho hệ thống PCCC tự động là hệ thống chữa cháy địa chỉ đồng bộ. Do hệ thống các phòng văn phòng là phần chính của toà nhà, có rất nhiều thứ dễ cháy như: tài liệu, đồ đạc, màn cửa, bếp, thiết bị văn phòng, dây điện. Do đú lựa chọn lắp đặt các đầu phát hiện khói và đầu phát hiện nhiệt gia tăng từ đó hệ thống chữa cháy có thể hoạt động hiệu là cần thiết. Toàn bộ các đầu phát hiện nhiệt gia tăng được lắp tại tầng hầm số 1 đến 3. Lựa chọn lắp đặt đầu phát hiện khói và đầu phát hiện nhiệt gia tăng theo phát hiện địa chỉ cháy hoặc đầu phát hiện cháy thông thường cần có sự phối hợp với các bộ phận (môđun) được thiết lập. Việc khống chế cháy theo địa chỉ đảm bảo tính kinh tế, yêu cầu kỹ thuật về an toàn PCCC, tiêu chuẩn hiện hành và định mức về PCCC cho mỗi khu vực văn phòng liên quan). Bells, flash-light, buttons are installed in crowded areas such as in elevator or staircase areas at all levels. At the lobbies of each level separated by doors, there should be 01 fire alarm set equipped for alarm convenience in case of fire. Fire buttons at levels are normal ones in coordination with address modulus and installed on the same channel. Chuông báo động sẽ lắp đặt cùng nút báo cháy và đèn báo hiệu. Chuông báo cháy sẽ được lắp đặt cùng một đường nguồn và được biến đổi sang môđun địa chỉ của chuông báo cháy để điều khiển có hiệu quả toàn bộ các chuông ở cùng một tầng (một cao độ). Dây tín hiệu sử dụng để phát hiện địa chỉ xảy cháy là loại dây cáp xoắn đặc biệt. Sprinkler and wall-hydrant system Hệ thống đầu phun Sprinkler và họng lấy nước vách tườngChuông, đèn nhấp nháy, nút nhấn báo cháy được lắp đặt ở khu vực đông người như trong thang máy, khu vực cầu thang tại mọi tầng của toà nhà. Khu vực sảnh hành lang mỗi tầng đều có cửa ngăn cách, do đó cần lắp đặt một bộ thiết bị báo cháy để thuận tiện cho việc báo cháy trong trường hợp xảy ra sự cháy. Nút nhấn báo cháy là loại thông thường được lắp đặt đồng bộ với bộ phận PCCC địa chỉ và trong cùng một kênh. Alarm bell is a device installed together with alarm buttons and position indicator lights. Alarm bells will be installed in the same feedpower line and converted into the address modulus of alarm bells to control the performance of all bells in a level. The signal wiring used for the address detector is the special twisted anti-interference cables. Công ty PCCC LỘC PHÁT Chúng tôi chuyên sản xuất bình chữa cháy, mua bán phân phối và loại thiết bị chữa cháy giá rẻ tại TpHCM, đà nẵng và trên cả nước. Chúng tôi cung cấp dịch vụ nạp sạc bình chữa cháy giá rẻ với 12k/kg cam kết an toàn, chất lượng đạt tiêu chuẩn PCCC. Với kinh nghiệm tư bắc vào nam đội ngũ công nhân viên trẻ năng kết hợp sử dụng công nghệ nạp sạc tiên tiến có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Đối với khách hàng có nhu cầu nạp bình chữa cháy với số lượng lớn chúng tôi sẽ ưu đãi giá sỉ cạnh tranh quý khách hoàn toàn yên tâm chúng tôi sẽ CHO MƯỢN MIỄN PHÍ bình chữa cháy trong lúc bình đem về công ty nạp sạc.
Báo giá nạp bình chữa cháy rẻ nhất chỉ với 12k/kg cam kết an toàn chất lượng, tất mọi khâu công đoạn đều theo quy trình pccc và có giấy tờ kiểm định. Hy vọng với những kiến thức thông tin chia sẻ phòng cháy chữa cháy tiếng anh trên giúp ích bạn nhiều hơn. Có những cụm từ chúng tôi tổng hợp dịch nghĩa bị sai sót mong bạn bổ sung thêm Nếu bạn muốn thêm bất kỳ Thông tin về thiết bị phòng cháy chữa cháy vui lòng liên hệ 0917.492.407 để được tư vấn hoàn toàn miền phí |