Hoen rỉ nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hoen", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hoen, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hoen trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Chưa bị hoen ố.

2. Tên tôi vốn đã hoen ố rồi.

3. họ không ngừng làm hoen ố danh Cha.

4. Ông làm hoen ố hệ thống luật pháp.

5. Đôi mắt hoen mờ vì những việc ấy,+

6. và không ngừng làm hoen ố danh Cha.

7. Hoen rỉ kinh khủng trong chỗ chứa vũ khí của mình.

8. Và mọi thứ anh ấy nhìn đều mờ và hoen

9. Lò sưởi hoen rỉ hết cả nhưng không bị rò rỉ gas.

10. ( Hoen ố là một từ Yorkshire, phương tiện hư hỏng và hay quạu. )

11. Hiện tượng này thường thấy nhiều hơn ở những người da đen hoen .

12. Ta không cho phép chúng bị hoen ố bởi chương sách nhơ bẩn này

13. Tiếng kêu cót két, bản lề hoen gỉ, cánh cửa chầm chậm mở ra.

14. Và quần áo của ông đã bị hoen ố với tro bụi và bồ hóng;

15. Trí não của các vị có chút hoen gỉ vì vẫn chưa tận dụng nó.

16. Hay bạn luôn luôn phải tìm một khuyết điểm để làm hoen ố danh tiếng của họ?

17. Mọi ngôi sao sẽ là những cái giếng với một cái bánh xe ròng rọc hoen rỉ.

18. Nhân cách của bạn có bị hoen ố bởi sự ghen tị, ganh ghét và sự tham tiền không?

19. Chúng đã phá hủy đền của chúng ta Giờ chúng dám làm hoen ố hình ảnh của Zeus sao

20. Chúa cứu thế của con, xin đừng cho phép chúng bị hoen ố vì những động cơ không xứng đáng... "

21. Vụ thảm sát Ngày lễ Thánh Barthélemy, bắt đầu hai ngày sau đó, đã làm hoen ố thanh danh của Catherine.

22. " Một hoen ố thanh niên một trong tôi không bao giờ đã thấy trong cuộc sống của tôi ", bà Medlock nghĩ.

23. Tấm bảng cũ ghi giờ làm việc của tiệm thuốc vẫn còn treo nơi khung cửa sổ bụi bặm và hoen ố.

24. Tháng 9/1994, một phóng sự điều tra mang tên: "Hình ảnh hoen ố: The Body Shop quá đẹp như vậy sao?"

25. Không bị hoen ố vì gai để cho phép 'dấu vết' của cuộc tiếp xúc cá nhân, đó là sự trong trắng thực sự. "

26. Holyfield thắng lợi của bị hoen ố bởi những cáo buộc từ trại Tyson của headbutts thường xuyên Holyfield của trong khi các cơn.

27. Tuy nhiên, việc xúc phạm nhân phẩm không chỉ giới hạn nơi những hành vi tàn bạo làm hoen ố lịch sử nhân loại.

28. Khi loài người đổ lỗi cho Đức Giê-hô-va về sự bất công thì họ “nói phạm”, hay làm hoen ố, danh ngài.

29. Lệ sẽ hoen mi các anh chị em và sự nồng nàn của Thánh Linh sẽ đến với tâm hồn của các anh chị em.

30. Năm 2002, tuy là nhân tố chính của một giải đấu thành công, nhưng Rivaldo đã để hoen ố hình ảnh của mình không ít.

31. Vì mắt hoen lệ nên tôi phải ngừng xe lại bên vệ đường trước khi tiếp tục cuộc hành trình dài 700 cây số để về nhà.

32. Sau kết thúc của StarCraft, hai nhóm bắt đầu được hòa giải, nhưng sự hòa giải này lại bị hoen ố bởi sự mất lòng tin lẫn nhau .

33. Thay vì thế, những dịp đó đã làm hoen ố danh thơm của hội thánh và làm người khác vấp phạm (I Cô-rinh-tô 10:23, 24, 29).

34. 4 Đúng vậy, lịch-sử con người bị hoen ố bởi máu đã đổ trong các cuộc chiến do tôn-giáo gây ra, hay do tôn-giáo bảo-trợ.

35. 4 Các chữ Hê-bơ-rơ và Hy-lạp trong Kinh-thánh dịch ra là “thánh” bao hàm ý tưởng «lấp lánh, mới mẻ, không hoen ố và tinh sạch».

36. (Châm-ngôn 29:20; Truyền-đạo 5:2) Trước năm 1919, thậm chí dân sự Đức Giê-hô-va cũng bị các ý tưởng thuộc Ba-by-lôn làm hoen ố.

37. Do đó, kỷ niệm về những người thân yêu của chúng ta không bị hoen ố bởi nỗi khiếp sợ Đức Chúa Trời hoặc nỗi lo ngại về điều chúng ta không biết.

38. Ai trong chúng ta có thể nói rằng những biến cố kinh hoàng và khủng khiếp làm hoen ố trang sử loài người là do hoạt động thông thường của con người?

39. (Giăng 2:13-17; Thi-thiên 69:9) Chúng ta cũng phải sốt sắng đề phòng tránh để cho các khuynh hướng thế gian làm hoen ố sự thờ phượng của chúng ta.

40. Tốt hơn là nên cố gắng không ngừng để gìn giữ lương tâm được Kinh-thánh huấn luyện, không để cho bất cứ chuyện gì làm cho lương tâm hoen ố hay yếu đi.

41. Do đó, bằng cách bãi bỏ Chiếu Chỉ Nantes, Louis XIV có thể nâng cao thanh danh đã bị hoen ố của mình và phục hồi liên hệ bình thường với Giáo Hoàng.

42. Kinh Thánh gắn liền sự khôn ngoan với tấm lòng, nhưng sự khôn ngoan từ trên không thể thấm vào một tấm lòng hoen ố vì những ý tưởng, ham muốn và động cơ gian ác.

43. 10 Cũng thế, dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng và các bạn đồng hành của họ phải giữ mình khỏi bị hoen ố bởi các tôn giáo thờ hình tượng của thế gian này.

44. Bài báo "Hình ảnh hoen ố" đầu tiên dự kiến đăng khoảng 10.000 từ trên tạp chí Vanity Fair The năm 1994 nhưng sau đó bị yêu cầu ngưng đăng sau khi The Body Shop dọa kiện.

45. Những cáo buộc này vẫn chưa được cải thiện nhưng Iturbide coi danh dự của ông bị làm hoen ố bởi họ và thể hiện như vậy trong hồi ký của ông viết trong khi lưu vong.

46. Mối quan hệ sau đó bị hoen ố bởi sự tranh cãi liên tiếp về danh hiệu (Simeon tự xưng là Hoàng đế của người La Mã), nhưng hòa bình đã được vãn hồi một cách hiệu quả.

47. Việc Pháp bị chiếm đóng trong Chiến tranh thế giới thứ hai làm hoen ố uy tín chính quyền thực dân tại Madagascar và kích động phong trào độc lập phát triển, dẫn đến Nổi dậy Malagasy vào năm 1947.

48. (Sáng-thế Ký 2:22-24; Ma-thi-ơ 19:6) Hơn nữa, Kinh Thánh còn nói rằng “chốn khuê-phòng chớ có ô-uế”, nghĩa là phải giữ cho hôn nhân không bị hoen ố bởi tình dục bất chính.

49. Dân chúng làm hoen ố danh Đức Giê-hô-va, lờ đi các luật pháp công bình của Ngài và làm ô uế đền thờ bằng cách đem những con thú đui mù, tàn tật và bệnh hoạn để dâng làm của-lễ.

50. Arsuf đã làm hoen ố danh tiếng của Saladin như là một chiến binh bất khả chiến bại và đã chứng tỏ lòng dũng cảm của Richard trong cương vị một người lính và kỹ năng của ông như là một chỉ huy.

Hoen rỉ nghĩa là gì
Viết về đề tài này, nhiều bài báo đã giật tít với từ ngữ không thống nhất với nhau:

- Vụ tàu vỏ thép nằm bờ: gỉ sét lòng tin.

- Tàu gần 20 tỉ rỉ sét hay những cái đầu bị rỉ sét.

Vậy, “gỉ sét” và “rỉ sét”, cách viết nào đúng?

“Gỉ sét” thông dụng hơn

Danh từ gỉ có nghĩa là “chất do kim loại tác dụng với không khí ẩm tạo thành, ví dụ: gỉ sắt”. Còn trong trường hợp được sử dụng trong hai tiêu đề báo trên thì nó là một động từ có nghĩa là “bị biến thành gỉ, ví dụ: sắt gỉ”.

Còn rỉ cũng có cùng nghĩa như gỉ, nghĩa là sử dụng từ nào cũng đúng cả.

Về phương diện phát âm, với người thuộc vùng phương ngữ Bắc Bộ thì cả hai âm đầu “r” và “gi” đều phát âm đồng nhất với nhau là /z/, nên cả “gỉ” và “rỉ” đều được phát âm là [zi].

Còn với cư dân thuộc vùng phương ngữ Trung Bộ thì phát âm hai từ trên có phân biệt khác nhau: “gỉ” phát âm thành [zi] (như phương ngữ Bắc Bộ) và “rỉ” phát âm thành [i] (phụ âm đầu quặt lưỡi, không tồn tại trong hệ thống phương ngữ Bắc Bộ).

Nói cách khác, dù viết “dỉ-gỉ-rỉ” thì cư dân Bắc Bộ đều phát âm thành “dỉ”, còn cư dân Trung Bộ thì phân biệt rõ “gỉ-rỉ” (/z-/) khi phát âm.

Ngoài ra, đây còn là ví dụ cho hiện tượng cặp từ lưỡng khả trong từ vựng tiếng Việt. Hiện tượng lưỡng khả có thể diễn ra do trong cặp từ đồng thời được sử dụng có một từ thuộc loại khẩu ngữ, phương ngữ, thông tục, văn chương, trang trọng, kiểu cách, từ cũ, ít dùng...

Hoen rỉ nghĩa là gì
Các báo đang dùng cả từ "gỉ sét" lẫn "rỉ sét"

Tuy nhiên, có khá nhiều trường hợp trong cặp từ lưỡng khả không thể xác định được từ nào thuộc các phong cách, sắc thái tu từ, phạm vi sử dụng nêu trên, mà cả hai từ đều được sử dụng tương đương nhau.

Trong đó các nhà từ điển học khuyến nghị dùng một trong hai từ (từ thứ nhất, in đậm trong cặp từ), ví dụ:

- gạo lức/ gạo lứt,

- đểnh đoảng/ đuểnh đoảng,

- tròng trành/ chòng chành,

- chỏng gọng/ chổng gọng,

- ghế tựa/ ghế dựa,

- gọt giũa/ gọt dũa,

- hằng ngày/ hàng ngày,

huyên thuyên/ huyên thiên,

mắc mứu/ mắc míu, rửng mỡ/ dửng mỡ, soong nồi/ xoong nồi, hoen gỉ/ hoen rỉ...

Như vậy, cân nhắc giữa việc lựa chọn sử dụng từ nào trong cặp từ lưỡng khả “gỉ sét” hay “rỉ sét” thì có lẽ nên theo khuyến nghị của các nhà từ điển học: dùng từ “gỉ sét” thông dụng hơn.

“Gí” hay “dí”?

Mở rộng thêm về hiện tượng chuyển âm từ âm đầu “gi” → “d”, ở một trường hợp khác, nhiều bài báo có tiêu đề còn nhầm lẫn giữa từ “gí” và “dí”:

(a) Bị súng uy hiếp, người mẹ vẫn lao vào cứu con.

(b) súng vào đầu bạn nhậu giữa quán ăn đêm.

Trong trường hợp này, sử dụng từ “dí” là chưa phù hợp, vì trong từ vựng tiếng Việt không có từ “dí” đứng độc lập (trừ trường hợp duy nhất có tiếng “dí” trong từ “dí dỏm”).

Như vậy, tuy là một hệ thống chữ viết tiến bộ, có nhiều ưu điểm như đơn giản, dễ học, nhưng chữ viết tiếng Việt vẫn còn ít nhiều điều bất hợp lý, mà việc con chữ “g” vốn ghi âm vị //, trong trường hợp từ “gỉ” vừa khảo sát trên lại ghi âm vị /z/, là một ví dụ.

Do đó, để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, bên cạnh việc chọn từ ngữ chuẩn xác khi sử dụng trong giao tiếp sao cho đạt hiệu quả cao nhất, có lẽ việc khắc phục những nhược điểm của chữ viết, từ ngữ nước nhà cũng cần được đặt ra trong tiến trình cải cách lâu dài, kiên trì, bền bỉ để tiếng mẹ đẻ của chúng ta ngày càng hợp lý, trong sáng và giàu đẹp hơn.

Hiện tượng “tam khả”

Nhân đây, trả lời một trường hợp khác mà khá nhiều người băn khoăn khi sử dụng, trong ba từ “sum sê/ sum suê/ xum xuê”, từ nào viết đúng chính tả?

Xin nói ngay là cả ba từ đều viết đúng chính tả, đều được sử dụng với cùng một nghĩa tương tự là: “(Cây cối) có nhiều cành lá rậm rạp, tươi tốt”, trong đó từ “sum suê” ít dùng hơn hai từ còn lại, và từ các nhà từ điển học khuyến nghị nên dùng là từ “sum sê”.

Đây là một trường hợp thuộc hiện tượng từ tam khả trong từ vựng tiếng Việt, tương tự như các trường hợp “sóng sượt/ sõng soài/ sóng soải”, “đàng hoàng/ đường hoàng/ đình huỳnh”, “giá đắt/ giá mắc/ giá mắt”...

__________

Tài liệu tham khảo:

1. Hoàng Phê (1995), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển học.
2. Đoàn Thiện Thuật (1999), Ngữ âm tiếng Việt, NXB ĐHQG Hà Nội.

ĐỖ THÀNH DƯƠNG