Học phí đại học bà rịa vũng tàu 2023

(PLO)-Thời gian hỗ trợ tối đa không quá 9 tháng, áp dụng trong năm học 2022-2023.

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa có tờ trình HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh THPT công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

Theo tờ trình, ngày 15-7, tỉnh đã ban hành chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh THCS công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025. Tuy nhiên, chưa có chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh THPT công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

Trong khi đó, sau đại dịch COVID-19, nhiều gia đình đang gặp khó khăn do chưa ổn định về thu nhập hàng tháng, mức thu học phí năm học 2022-2023 tăng cao hơn mức thu học phí năm học 2021-2022 khoảng bằng hoặc hơn 3 lần.

Căn cứ các quy định của pháp luật, công văn của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2022-2023 thì việc HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho nhóm đối tượng trên là cần thiết.

Học phí đại học bà rịa vũng tàu 2023

Học sinh các cấp tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đều được quan tâm, có chính sách hỗ trợ hoặc miễn 100% học phí trong năm học 2022-2023. Ảnh: MT

Thời gian hỗ trợ theo số tháng học tập thực tế tại các cơ sở giáo dục theo quy định, tối đa không quá 9 tháng/năm học. Thời điểm áp dụng là năm học 2022-2023.

Ngân sách nhà nước cấp trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi, học sinh THPT ngoài công lập. Các cơ sở giáo dục mầm non lập nhu cầu kinh phí chi trả cho các đối tượng được hỗ trợ và gửi về phòng GD&ĐT các địa phương.

HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026 tổ chức Kỳ họp Lần thứ 9 vào ngày 16-9 tới để xem xét thông qua một số tờ trình, trong đó có nội dung trên.

Mức hỗ trợ với trẻ nhà trẻ ở thành thị là 180.000 đồng/học sinh/tháng; ở nông thôn là 25.000.

Mức hỗ trợ với trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi ở thành thị là 195.000 đồng; ở nông thôn là 55.000 đồng.

Mức hỗ trợ học sinh THPT ở thành thị là 210.000 đồng; ở nông thôn là 140.000 đồng.

Mức hỗ trợ học sinh giáo dục thường xuyên ở thành thị là 200.000 đồng; ở nông thôn là 130.000 đồng.

Học phí đại học bà rịa vũng tàu 2023

Bà Rịa- Vũng Tàu: hỗ trợ 100% học phí cho trẻ 5 tuổi, học sinh THCS

(PLO)- Nhóm học sinh là trẻ nhà trẻ, mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, THPT công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên dự kiến cũng được hỗ trợ 65-70% học phí từ năm học 2022-2023.

Trùng Khánh

Học phí của các trường luôn được các thí sinh quan tâm khi lựa chọn trường đại học, mức học phí của nhiều trường hiện nay luôn có những thay đổi nhất định qua từng năm theo lộ trình tự chủ học phí. Hãy cùng thao khảo mức học phí của các trường đại học khu vực phía Nam cho năm 2022 nhé!

Học phí đại học bà rịa vũng tàu 2023

Học phí các trường phía Nam năm 2022

Xem thêm: Tuyển sinh 2022: Học phí các trường đại học tại miền Bắc

Học phí đại học bà rịa vũng tàu 2023

(Danh sách còn tiếp tục cập nhật)

STT Tên trường + Link điểm chuẩn Học phí Ghi chú
1 Đại Học Y Dược TPHCM Học phí năm học 2022 – 2023 cụ thể như sau:
– Y khoa: 74.800.000 đ
– Y học dự phòng: 41.800.000 đ
– Y học cổ truyển: 41.800.000 đ
– Dược học: 55.000.000 đ
– Điều dưỡng: 37.000.000 đ
– Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh (chỉ tuyển nữ): 37.000.000 đ
– Điểu dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức: 37.000.000 đ
– Dinh dưỡng: 37.000.000 đ
– Răng – Hàm – Mặt: 77.000.000 đ
– Kỹ thuật phục hình răng: 37.000.000 đ
– Kỹ thuật xét nghiệm y học: 37.000.000 đ
– Kỹ thuật hình ảnh y học: 37.000.000 đ
– Kỹ thuật phục hồi chức năng: 37.000.000 đ
– Y tế công cộng: 37.000.000 đ
Học phí các năm tiếp theo dự kiến mỗi năm tăng 10%
Mức học phí năm học 2022 – 2023
2 Khoa Y – Đại học Quốc Gia TPHCM – Y khoa (CLC): 66 triệu đồng;
– Dược học (CLC): 60,5 triệu đồng;
– Răng Hàm Mặt (CLC): 96,8 triệu đồng.
Mức thu học phí cho từng khoá học về định hướng vẫn sẽ được giữ cố định trong thời gian đào tạo và thay đổi khi có các văn bản liên quan.
Theo lộ trình tăng học phí giai đoạn 1 (2021-2023) dự kiến
3 Đại Học Gia Định – Chương trình đại trà: 12,5 triệu đồng/học kỳ.
– Chương trình tài năng: 25 triệu đồng/học kỳ.
Đặc biệt, học phí không tăng trong suốt quá trình đào tạo. 
Học phí dự kiến theo thông tin tuyển sinh 2022
4 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Ngành Sinh học; Công nghệ sinh học; Hóa học; Khoa học vật liệu; Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng; Khoa học dữ liệu; Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin; Công nghệ Vật liệu; Kỹ thuật điện tử – viễn thông; Vật lý Y khoa: 27.000.000 đồng/năm
– Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
– Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
– Vật lý học; Địa chất học; Hải dương học; Khoa học Môi trường; Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; Kỹ thuật hạt nhân; Kỹ thuật địa chất; Quản lý tài nguyên và môi trường: 21.500.000 VNĐ/năm.
– Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
– Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
– Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 đồng/năm
– Công nghệ thông tin (chương trình Chất lượng cao): 34.800.000 đồng/năm
– Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 đồng/năm
– Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình Chất lượng cao): 47.300.000 đồng/năm
– Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.300.000 đồng/năm

– Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 VNĐ/năm.
Học phí năm học 2022-2023
5 Đại Học Y Dược Cần Thơ Mức học phí bình quân tối đa là 24,6 triệu đồng/năm cho chương trình đại trà Mức học phí 2022
6 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình đại trà: từ 13,75 triệu đồng/năm
– Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm
– Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật: 27,5 triệu đồng/năm
Theo lộ trình tăng học phí năm 2022-2023
7 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 42.000.000 VNĐ/năm
– Các chương trình liên kết: Học phí 2 năm đầu tại Việt Nam khoảng 56.000.000 VNĐ/năm.
Học phí năm 2022
8 Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình chính quy: 30 triệu đồng/năm
– Chương trình chất lượng cao: 40 triệu đồng/năm
– Chương trình tiên tiến: 50 triệu đồng/năm
– Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City) (3.5 năm): 80 triệu đồng/năm
Theo lộ trình tăng học phí năm 2022-2023
9 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình đại trà: 21.550.000 đồng/năm
– Chương trình chất lượng: 33.800.000đ/năm
– Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 50.930.000 đồng/năm;
Theo lộ trình tăng học phí năm 2022-2023
10 Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM Học phí lý thuyết là 630.000đ/tín chỉ, thực hành là 810.000đ/tín chỉ. Học phí năm học 2020-2021
11 Đại Học Luật TPHCM – Lớp đại trà (ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị Kinh doanh): 31.250.000 đồng/sinh viên
– Hệ đại trà ngành Quản trị – Luật: 37.080.000 đồng/sinh viên
– Hệ đại trà ngành Anh văn Pháp lý: 39.000.000 đồng/sinh viên
– Hệ chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị Kinh doanh: 62.500.000 đồng/sinh viên
– Hệ chất lượng cao ngành Quản trị – Luật: 74.160.000 đồng/sinh viên

– Hệ chất lượng cao ngành Luật, giảng dạy bằng tiếng Anh: 165.000.000 đồng/sinh viên
Mức học phí năm học 2022-2023
12 Đại Học Mở TPHCM Dự kiến mức học phí đại học chương trình đại trà là 20 – 25 triệu đồng/năm học.
Chương trình đào tạo chất lượng cao là 39 – 40,5 triệu đồng/năm học.
Mức học phí năm học 2022
13 Đại Học Ngân Hàng TPHCM – Học phí Chương trình Đại học chính quy chuẩn: Dự kiến năm học 2022 – 2023: 6.250.000đ/ học kỳ.
– Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: Dự kiến năm học 2022-2023: 18.425.000đ/ học kỳ.
– Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đ/học kỳ.
+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.
Mức học phí năm 2022
14 Đại Học Tôn Đức Thắng Nhóm ngành 1: 26.400.000 đồng/năm gồm những ngành:
– Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang
– Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử
– Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
– Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học
– Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị
– Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động

Nhóm ngành 2: 22.550.000 đồng/năm, gồm những ngành:
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc)
– Kế toán
– Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch
– Toán ứng dụng, Thống kê
– Quản lý thể dục thể thao
– QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing
– Quan hệ lao động
– Tài chính – Ngân hàng
– Luật

Ngành Dược: 50.600.000 đồng/năm.
Mức học phí năm học 2022-2023
15 Đại Học Việt Đức – Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng) : 39.200.000 Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
– Quản trị kinh doanh (BBA) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 41.800.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 62.700.000
– Tài chính và Kế toán (BFA) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 41.800.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 62.700.000
– Kỹ thuật cơ khí (MEN) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 39.200.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
– Khoa học máy tính (CSE) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 39.200.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
– Kỹ thuật xây dựng (BCE) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 39.200.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
– Kiến trúc (ARC) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 39.200.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
– Kỹ thuật môi trường (EPE) Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng): 39.200.000; Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng): 58.800.000
Áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2022
16 Đại Học Công Nghệ Sài Gòn Học phí dự kiến từ 15.500.000 đồng/học kỳ đến 19.490.000 đồng/học kỳ tùy theo ngành. Một năm thu hai học kỳ.
Lộ trình tăng học phí tùy từng năm tối đa 10%.
Dự kiến năm học 2022 – 2023
17 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Chương trình cử nhân:
– Ngành Răng Hàm Mặt, Y Đa khoa: 105 triệu đồng / học kỳ;
– Ngành Dược học: 30 triệu đồng / học kỳ;
– Các ngành khác: 27,5 triệu đồng / học kỳ.
Chương trình tiếng Anh:
– Ngành Răng Hàm Mặt, Y Đa khoa: 125 triệu đồng / học kỳ
– Các ngành khác: 46,5 triệu đồng/ học kỳ.
Chương trình liên kết quốc tế:
– Chương trình Franchise (4+0): 75 triệu đồng / học kỳ.
Học phí năm học 2022
18 Đại Học Phan Châu Trinh Y Khoa: 40 triệu/học kỳ; 80 triệu/năm.
Răng – Hàm – Mặt: 42,5 triệu/học kỳ; 85 triệu/năm.
Điều dưỡng: 12 triệu/học kỳ; 24 triệu năm.
Kỹ thuật xét nghiệm y học: 12 triệu/học kỳ; 24 triệu/năm.
Quản trị kinh doanh (CN: Quản trị bệnh viện): 13 triệu/học kỳ; 26 triệu/năm.
Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2022
19 Đại Học Thái Bình Dương 62.400.000 đồng/năm hay trung bình 5.672.000 đồng/học kỳ Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2022
20 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng – Đối với sinh viên hệ chính quy:
+ Nhóm 1: 
Kinh tế, Quản trị nhân lực, Thống kê, Quản lý nhà nước có mức học phí dự tính là 13.125.000 đồng/năm.
+
Nhóm 2: Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng thuộc ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị sự kiện và lễ hội thuộc ngành Quản trị du lịch dịch vụ và lữ hành, Quản trị khách sạn, chuyên ngành Tài chính công thuộc ngành Tài chính – Ngân hàng, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Luật kinh tế có mức học phí dự tính là 17.325.000 đồng/năm.
+
Nhóm 3: Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán thì có học phí dự tính là 20.475.000 đồng/năm.
Mức học phí dự kiến năm 2022
21 Đại học Công Nghệ TPHCM (HUTECH)

– Ngành Dược học bình quân dự kiến khoảng 4.000.000 đồng/tháng, tương đương khoảng 16.000.000 đồng/học kỳ.

– Các ngành khác học phí bình quân dự kiến từ 3.400.000 – 3.600.000 đồng/tháng, tương đương khoảng 13.600.000 -14.400.000 đồng/học kỳ.

Đơn giá học phí/1 tín chỉ được giữ nguyên trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không vượt quá 7%/ năm.

Mức học phí năm 2022
22 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM Chương trình chuẩn:
– Nhóm ngành Khoa học xã hội: từ 16 đến 20 triệu đồng/năm học
– Nhóm ngành du lịch và ngôn ngữ: từ 21 đến 24 triệu đồng.
Chương trình chất lượng cao: gấp 3 lần mức trần học phí chương trình đào tạo hệ chuẩn trình độ đại học, dự kiến 60 triệu đồng/sinh viên/năm
Mức học phí năm 2022-2023
23 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM – Một năm chia thành 4 học kỳ. Học phí bình quân: 18 triệu đồng/học kỳ.
– Học phí công bố đã bao gồm 7 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Học phí ổn định trong suốt năm học, năm tiếp theo nếu có thay đổi sẽ không vượt quá 6% theo quy định. Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 được miễn 3 cấp độ tiếng Anh khoảng 27 triệu đồng; Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.5 được miễn 4 cấp độ tiếng Anh khoảng 36 triệu đồng.
Mức học phí năm 2022
24 Đại Học Sài Gòn – Quản lý giáo dục, các ngành sư phạm: 1.510.000 đồng/tháng
– Thanh nhạc: 1.445.000 đồng/tháng
– Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Kinh doanh quốc tế: 1.510.000 đồng/tháng
– Toán ứng dụng; Công nghệ Kỹ thuật môi trường. Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện; Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật phần mềm: 1.757.000 đồng/tháng
– Tâm lý học, Khoa học Thư viện Thông tin – thư viện; Du lịch; Việt Nam học; Quốc tế học; Ngôn ngữ Anh: 1.575.000 đồng/tháng
– Ngành công nghệ thông tin CLC: 3.267.000 đồng/tháng
Theo đề án tuyển sinh năm 2022
25 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM – Đại học hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm;
– Chất lượng cao tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm;
– Chất lượng cao tiếng Anh và các ngành học bằng tiếng Anh: 34 – 35 triệu đồng/năm;
– Lớp chất lượng cao Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, học phí 34 triệu đồng/năm;
– Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí.
Theo đề án tuyển sinh năm 2022
26 Đại học Tân Tạo (Long An) – Ngành Y đa khoa: 150 triệu đồng/ năm và không tăng trong suốt 6 năm đào tạo.
– Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng): 1,3 triệu đồng/tín chỉ lý thuyết và 1,95 triệu đồng/tín chỉ thực hành, dự kiến học phí một năm là 40 triệu đồng và không tăng trong 4 năm của khóa học.
– Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt: 830.000VNĐ/tín chỉ lý thuyết 1.250.000 VNĐ/tín chỉ thực hành, bình quân 25.000.000 VNĐ/năm và không tăng trong 4 năm của khóa học.
Mức học phí năm 2022
27 Đại Học Yersin Đà Lạt – Mức học phí trung bình khoảng 9-10 triệu/học kỳ
– Riêng ngành Điều dưỡng, Kiến Trúc, Thiết kế nội thất, Công nghệ kỹ thuật ô tô khoảng 9-10,5 triệu đồng/học kỳ
– Ngành Dược học khoảng 10-11 triệu đồng/học kỳ (tùy kế hoạch học tập và số lượng tín chỉ đăng ký theo từng học kỳ).
Dự kiến tăng học phí cho các năm tiếp theo khoảng 10%.
Mức học phí năm 2022
28 Đại học Thủ Dầu Một – Nhóm ngành Giáo dục, Quản lý kinh tế, KHXHNV: 490.000đ/TC/SV
– Nhóm ngành KHTN, Kỹ thuật công nghệ, Kiến trúc: 585.000đ/TC/SV
Mức học phí năm 2022
29 Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch – Các ngành Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt, mức học phí dự kiến cao nhất không quá 44.368.000 đồng.
– Các ngành Điều dưỡng, dinh dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học; Kỹ thuật Hình ảnh y học; Khúc xạ nhãn khoa, Y tế công cộng mức học phí dự kiến cao nhất không quá 41.000.000 đồng.
Mức học phí năm 2022 – 2023

(Nguồn: Tổng hợp)

2k4 ơi, chắc hẳn ngay lúc này các em cũng đã phần nào xác định được mức điểm thi tốt nghiệp THPT của mình và đang băn khoăn liệu điểm số trên sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào, cần phải đặt nguyện vọng ra sao khi chưa quen với quy định tuyển sinh mới? Với mong muốn hỗ trợ 2k4 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình chọn ngành, chọn trường cũng như tìm ra phương hướng sắp xếp nguyện vọng xét tuyển hợp lý nhất, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.

>>TRUY CẬP CÔNG CỤ TÍNH ĐIỂM TỐT NGHIỆP THPT 2022 TỰ ĐỘNG HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY<<

2K4 ƠI! EM ĐÃ CHỌN ĐƯỢC TRƯỜNG CHƯA?

Đăng ký nhận ngay lời khuyên đặt nguyện vọng xét tuyển từ chuyên gia hàng đầu!
– Lộ trình tư vấn toàn diện giúp 2k4 nắm chắc vé vào ĐH
– Định hướng chọn ngành – chọn trường BÁM sát xu hướng tuyển sinh 2022
– Trò chuyện trực tiếp cùng chuyên gia HOT nhất với 15+ năm kinh nghiệm

>>Khám phá ngay<<