Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì sinh ra 4 48 lít khí đktc giá trị của m là Fe 56

  • Câu hỏi:

    Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (1)

    2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)

    Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,15 mol

    Theo PTHH (2) ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol

    → VSO2 = 5,04 (lít)

    Đáp án B

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là
  • Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
  • Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
  • Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
  • UREKA

  • Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
  • Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
  • Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?
  • Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
  • Chất dùng để làm khô khí \(Cl_2\) ẩm là?
  • Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
  • Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
  • Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì lí do?
  • Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?
  • Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
  • Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
  • Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:
  • Cấu hình lớp e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là gì?
  • Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
  • Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng lần lượt thuốc thử
  • Cho các phát biểu sau: (1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
  • Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là
  • Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
  • Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt đọ thường ta được một dung dịch có tên gọi là nước Javen. Nó có tên gọi như vậy vì lần đầu tiên được Bectôlê điều chế ở thành phố Javen gần Paris (Pháp). Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. nó cũng được dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc nhũng khu vực bị ô nhiễm khác. Thành phần của nước Javen là
  • Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là
  • Cho cân bằng trong bình khí như sau: \(C\left( r \right) + {H_2}O\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} CO\left( k \right) + {H_2}\left( k \right),\Delta H > 0\)
  • Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau
  • Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta thường nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3... và có thể thu được bằng cách đẩy nước hay không khí. Mô hình điều chế oxi đúng nhất là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
  • Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
  • Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
  • Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là
  • Kim loại nào không tác dụng với HCl?
  • Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
  • Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
  • Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
  • Trường hợp sau đây xảy ra phản ứng trong 4 TH?
  • Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
  • Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
  • Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
  • Cho 15,68 lít khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, Tính % của Al?

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo 1,792 lít khí.Cũng cho m gam Fe tác dụng với lượng dư HNO3 loãng thì thoát ra V lít khí (đktc) khí NO.Giá trị V là

Các câu hỏi tương tự

Cho 24,16 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 24,16 gam hỗn hợp X trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5 % (dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

A.11,6  B.11,65  C11,7  D.11,55 

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 11,82 gam. B. 12,18 gam. C. 13,82 gam. D. 18,12 gam. Câu 3: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%. Câu 4 : Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng nơtron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình electron của R là: A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p2. D. 1s22s22p23s22p5. Câu 5: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là: A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO. Câu 6: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là: A. 2,688 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. Câu 7: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 trên thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,14M. B. 0,15M. C. 0,16M. D. 0,12M. Câu 8: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là: A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44.