Bài viết tổng hợp một số lưu ý khi kế toán viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn điện tử. Hy vọng rằng bài viết sau sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích với quý độc giả. 1. Nội dung trên hóa đơn được quy định thế nào?Hóa đơn điện tử hiện đã bắt buộc sử dụng để thay thế cho hóa đơn giấy. Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC nội dung của hóa đơn điện tử gồm:
\>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử. Tiêu thức trên hóa đơn điện tử phải đảm bảo điều kiện về tên hóa đơn: Hóa đơn điện tử phải có tên, tên từng loại hóa đơn điện tử được thể hiện trên mỗi hóa đơn như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN ĐIỆN TỬ, TEM, VÉ, THẺ,… Về ký hiệu mẫu số hóa đơn: Đây là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 để phản ánh loại hóa đơn. Cụ thể: Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng. Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn bán hàng. Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử. Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định \>> Tham khảo: Quy định về loại hóa đơn dùng trong xuất khẩu. Về ký hiệu hóa đơn: Đây là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Chi tiết: Ký tự đầu tiên là 1 chữ cái được quy định: C là thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả-rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ký tự thứ tư là 1 chữ cái được quy định là T hoặc D hoặc L hoặc M thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng cho các đối tượng khác nhau theo hình bên dưới. Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định và được căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY. Về số hóa đơn: đây là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập, có tối đa đến số 99 999 999 hóa đơn/năm. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. \>> Tham khảo: Hướng dẫn xử lý hóa đơn kê khai thiếu. Khi ghi số tiền bằng chữ, kế toán cần lưu ý một số vấn đề như sau: Về chữ số tận cùng:
Đối với số tự nhiên, nếu đọc số theo đúng nguyên tắc thì viết số tự nhiên cùng khá đơn giản, kế toán chỉ cần lưu ý:
\>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử. Lưu ý khác:
Quy định về chữ viết trên hóa đơn được hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 13, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP: “13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn
Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.” Kết luậnĐể được tư vấn và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, quý độc giả vui lòng liên hệ theo địa chỉ: |