Hết trong tiếng anh là gì

Ví dụ: Wanna check out the new restaurant with me tonight? - Sorry bro, I can't afford it right now (Đi ăn thử nhà hàng mới với tôi tối nay không? - Xin lỗi người anh em, bây giờ tôi không đủ tiền).

Hết trong tiếng anh là gì

Ảnh: clevergirlfinance

Nếu muốn nói "hết tiền" một cách trang trọng hơn, ví dụ như khi nói chuyện với đồng nghiệp, đối tác, chúng ta có thể dùng những câu sau:

I'm on a tight budget: Ngân quỹ của tôi đang hạn chế.

My finances are tight: Tình hình tài chính của tôi eo hẹp.

I'm feeling the pinch: Tôi đang gặp vấn đề tài chính.

I'm not sure I can afford it: Tôi không chắc mình có đủ tiền đề chi trả cho khoản này.

I'm not sure my bank account will cope with it: Tôi không chắc tài khoản ngân hàng của tôi có thể chi trả khoản đó.

I'm in the red: Tôi tiêu nhiều hơn kiếm được/ Tôi đang nợ nần.

Ví dụ: I have to turn down their invitation because I'm on a tight budget right now (Tôi phải từ chối lời mời của họ vì ngân sách của tôi giờ đang eo hẹp).

Above all, fishing requires a great deal of patience, so I don't think I'm suitable for this activity.

2.

Trên hết, ghế phải thoải mái.

Above all, chairs should be comfortable.

Một cụm từ đồng nghĩa với above all:

- trên mọi thứ (above everything): Many young Singaporeans who have been exposed to Western culture have become rather self-centered and place money and freedom above everything else.

(Nhiều thanh niên Singapore tiếp xúc với văn hóa phương Tây đã trở nên khá thu mình, coi tiền bạc và tự do lên trên mọi thứ khác.)

1.

Mì gói trong nhà đã hết rồi.

Instant noodles in my house have run out.

2.

Ý tưởng của anh ấy đã cạn hết rồi.

Một số phrasal verb với run:

- tình cờ gặp (run into): Graham ran into someone he used to know at school the other day.

(Graham tình cờ gặp một người mà anh ấy từng quen ở trường vào một ngày nọ.)

- gặp phải (run across): We've run across a slight problem with the instruction manual.

(Chúng tôi đã gặp phải một vấn đề nhỏ với hướng dẫn sử dụng.)

They were, in effect, comparing themselves to each other and arguing over “which one of them seemed to be greatest.”

Vâng, tôi tốt hơn hết là luôn để mắt tới cô ta.

Well, I better keep an eye on her then.

Hơn hết cả là chất lượng mối quan hệ giữa người với người.

So now, on top of that, the quality of human relationships.

Tôi thấy tốt hơn hết là hai anh bắt tay nhau để thống nhất như thế đi.

I'd feel a lot better if you shook hands on it.

Vì thế tốt hơn hết là...

So maybe it's just better to....

Đấng Cứu Rỗi giảng dạy rằng lệnh truyền thứ nhất và lớn hơn hết là:

The Savior taught that the first and great commandment is:

Và chúng ta có một Đấng lớn hơn hết, các em có biết là ai không?—

Do you know who that is?—

Quan trọng hơn hết, lối sống chúng ta tôn vinh Đức Giê-hô-va.

Most important, our life course honors Jehovah.

Điều quan trọng hơn hết là không nên từ bỏ bạn nhé !

Above all , don't give up !

Hơn hết, chúng tôi thỏa thuận với họ.

The things is, we deal with them, too.

Rất tiếc, nhưng tốt hơn hết là cứ nói thẳng mọi việc lúc này.

Sorry, but it’s best just to state things plainly at this point.

Henry, tốt hơn hết anh đừng làm mất thời gian của chúng tôi nữa.

Henry, you better not be wasting our time.

Bởi vậy, tốt hơn hết là anh ấy nên đợi.

He just needed to wait.

Cậu nên biết giá trị cuộc sống của cậu là hơn hết!

You should know the value of life better than anyone else!

Con gặp tai nạn. Nhưng tốt hơn hết là không nói ra bây giờ

I had an accident, but I'd rather not talk about it now.

Cô thích đôi găng tay đỏ, thích cả thỏi kẹo, nhưng thích con búp bê hơn hết.

She loved her red mittens and she loved the candy, but she loved her doll best of all.

Bạn của ngươi, hắn đã gắng gượng được 5 phút, lâu hơn hết thảy.

Your friend, he lasted about five minutes longer than most.

Ấy là điều-răn thứ nhứt và lớn hơn hết”.—Ma-thi-ơ 22:37, 38.

This is the greatest and first commandment.” —Matthew 22:37, 38.

* Hai giáo lệnh lớn hơn hết là gì?

* What are the two greatest commandments?

Điều quan trọng hơn hết là bạn làm cho Đức Giê-hô-va vui lòng.

Most important of all, you will make Jehovah’s heart rejoice.

Chỉ giao cho các anh, tốt hơn hết là giao cho trưởng lão hoặc tôi tớ thánh chức.

Assign to brothers only, preferably elders or ministerial servants.

Và người tốt biết tốt hơn hết là không lấy thứ không thuộc về họ.

And good folk know better than to take what isn't theirs.

(Giê-rê-mi 17:9) Kinh Thánh khuyên chúng ta: “Khá cẩn-thận giữ tấm lòng của con hơn hết”.

(Jeremiah 17:9) The Bible admonishes us: “More than all else that is to be guarded, safeguard your heart.”