Hàng hi end là gì

High End là gì? High End trong tiếng Anh là gì? Định nghĩa của cụm từ High End trong tiếng Anh? Đặc điểm của cụm từ High End trong tiếng Anh là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ High End trong câu tiếng Anh? Những trường hợp nào có thể sử dụng cụm từ High End?

Bài viết này sẽ cung cấp đến các bạn đầy đủ và chi tiết những kiến thức tiếng Anh về cụm từ High End. Giúp bạn có thể hiểu rõ hơn và sử dụng thành thạo cụm từ này. Ngoài ra, chúng mình có sử dụng chi tiết một số ví dụ Anh - Việt và hình ảnh minh họa giúp bài viết trở nên sinh động hơn. Bài viết có ba phần chính đảm bảo nội dung, tính logic. Đừng ngần ngại đặt câu hỏi cho chúng mình qua trang web này nhé! Chúng mình rất mong nhận được những ý kiến đóng góp cũng như góp ý từ phía bạn, sẵn sàng hỗ trợ bạn hết mình. Cùng bước vào phần 1 - High End tiếng Anh là gì.

Hàng hi end là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ High End trong tiếng Anh)

1.High End trong tiếng Anh là gì?

High End là một tính từ hay và có tính ứng dụng cao trong tiếng Anh. Được tạo nên từ hai bộ phận chính là giới từ High - cao và động từ End - Kết thúc. Có phải High End có nghĩa là kết thúc cao trào? Thực tế, High End có nghĩa là đắt đỏ và có giá trị cao. Nếu bạn tìm kiếm trên google translate sẽ thu được kết quả là cao cấp. Đây cũng chính là một phần ý nghĩa của cụm từ này. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng của tính từ High End trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • She bought a high-end dress for her birthday.
  • Cô ấy đã mua một chiếc váy đắt tiền cho sinh nhật của mình.
  •  
  • Our company produces high-end products.
  • Công ty chúng tôi sản xuất các sản phẩm cao cấp.

Hàng hi end là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ High End trong tiếng Anh)

Cùng tìm hiểu về cách phát âm của cụm tính từ này. Cách viết đúng của High End là High-end. High-end được phát âm là /ˌhaɪ ˈend/ trong cả ngữ điệu Anh - Anh và ngữ điệu Anh - Mỹ. Không có bất kỳ cách phát âm nào khác của cụm tính từ này. Được tạo nên từ những thành phần đơn giản nên không khó để bạn có thể phát âm được cụm tính từ High-end trong tiếng Anh. High-end là từ có hai âm tiết, trọng âm chính được đặt tại âm tiết thứ hai. Khi phát âm, bạn cần chú ý đến các trọng âm cũng từ cũng như phụ âm kết thúc /d/. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng “master” từ vựng này và ghi nhớ từ tốt hơn.

2.Cách dùng và cấu trúc áp dụng cụ thể của cụm từ High End trong câu tiếng Anh.

High-end được xem là một từ vựng hay và được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Được sử dụng dưới dạng tính từ nên High-end thường đứng trước danh từ và sau các động từ Tobe. Khi sử dụng tính từ High-end trong câu, bạn cần chú ý và cân nhắc đến các yếu tố về ngữ pháp để tránh những lỗi sai không cần thiết nhưng lại dễ mắc phải trong quá trình sử dụng. 

High-end có thể coi là một từ vựng khá ấn tượng. Bạn có thể dùng từ này để ghi thêm điểm trong mắt ban giám khảo tại các kỳ thi lớn, quan trọng. Tham khảo thêm những ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của tính từ High-end trong câu tiếng Anh.

Ví dụ:

  • This high-end design makes the dress become more beautiful and luxurious.
  • Thiết kế cao cấp này khiến chiếc váy trở nên đẹp đẽ và sang trọng hơn.
  •  
  • The high-end products always impress customers strongly.
  • Những sản phẩm cao cấp luôn luôn gây ấn tượng mạnh với khách hàng.
  •  
  • People tend to choose high-end products when they’re rich.
  • Mọi người có xu hướng lựa chọn những sản phẩm cao cấp khi họ giàu.

Hàng hi end là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ High End trong tiếng Anh)

Có rất nhiều tính từ khác đồng nghĩa với cụm tính từ High-end mà bạn có thể tham khảo thêm tại bảng từ vựng (phần ba trong bài viết này). Là một từ vựng hay tuy nhiên không phải ai cũng biết và có thể sử dụng tốt cụm tính từ High-end. Vậy nên hãy thật cẩn thận và cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng tính từ này. Bạn có thể tự đặt thêm nhiều ví dụ khác về cách sử dụng của cụm tính từ High-end, luyện tập thêm và hiểu hơn về tính ứng dụng của nó trong câu tiếng Anh.

3.Một số cụm từ, từ vựng có liên quan đến cụm từ High End trong tiếng Anh.

 

Trong bảng dưới đây có chứa một số từ vựng và cụm từ có liên quan đến cụm từ High End trong tiếng Anh. Mỗi từ lại có những đặc điểm và cách áp dụng riêng. Bạn nên tìm hiểu kỹ về mỗi từ trước khi sử dụng để tránh sai sót không đáng có.

Từ vựng 

Nghĩa của từ 

Luxury

Sang trọng

Extravagant

Xa hoa

High-class

Chất lượng cao

Glamorous

Hào nhoáng 

Ostentatious

Phô trương

Over the odds

Đắt đỏ, trả nhiều hơn so với giá trị 

Mong rằng bạn đã thu thập thêm cho mình được nhiều kiến thức bổ ích, thú vị. Chúc bạn luôn may mắn, thành công và tự tin hơn mỗi ngày! Cảm ơn vì đã ủng hộ bài viết này của chúng mình!

Âm thanh hi-end là gì? Những đặc điểm của dàn âm thanh hi-end

ÂM THANH HI-END LÀ GÌ?

Âm thanh hi-end (high-end audio) là một khái niệm không chính thức (nhưng được thừa nhận và sử dụng rộng rãi) dùng để chỉ một dạng âm thanh cao cấp dùng để trình diễn âm nhạc, mà ở đó, người nghe có cảm giác chỉ còn lại chính họ và không gian âm nhạc phía trước, dàn máy (gồm các thiết bị audio và loa) dường như trở nên vô hình và biến mất hoàn toàn trong cảm nhận của người nghe. Hay nói cách khác, âm thanh hi-end là âm nhạc được trình diễn bởi những dàn âm thanh cao cấp với chất lượng và trải nghiệm tiệm cận với việc thưởng thức nhạc sống tại một buổi biểu dẫn trực tiếp (live).

Đôi khi, khái niệm âm thanh hi-end cũng được dùng để chỉ các thiết bị âm thanh đỉnh cao có khả năng tái tạo lại âm nhạc một cách vô cùng tự nhiên và chân thật, có sức quyết rũ mãnh liệt với người nghe nhạc. Hay cũng có thể hiểu, hi-end là những thiết bị khiến người nghe đắm chìm trong thế giới của âm thanh và giai điệu, giúp người nghe thưởng thức âm nhạc một cách trọn vẹn nhất. Người chơi hi-end không phải lúc nào cũng có thể đi nghe hoà nhạc hay đến các buổi biểu diễn trực tiếp, do đó, một dàn nghe nhạc với khả năng trình diễn âm thanh hi-end sẽ là giải pháp hoàn hảo để mang nhạc sống đến với phòng nghe tại nhà.

Khi thưởng thức một hệ thống âm thanh hi-end trình diễn, toàn bộ sân khấu, ban nhạc, các nhạc cụ và ca sĩ sẽ được tái dựng một cách vô cùng chân thực và sống động ngay trong phòng nghe. Những thực thể này hiện diện một cách vô hình nhưng điều đặc biệt là người nghe có thể cảm nhận được tất cả một cách rất rõ nét, từ lớp lang, vị trí, cách sắp xếp, cho tới khoảng cách (xa-gần, cao thấp, chiều sâu, độ rộng-hẹp). Tất nhiên, với những người yêu nhạc, trải nghiệm như vậy sẽ đem lại một niềm xúc cảm mãnh liệt và khó tả, hoàn mình hoàn toàn với không gian âm nhạc và những quãng thăng, trầm của những màn trình diễn.

Và tất nhiên, những thiết bị có khả năng trình diễn, tái tạo âm thanh hi-end được gọi là thiết bị hi-end. Những dàn âm thanh có khả năng trình diễn, tái tạo âm thanh hi-end được gọi là dàn âm thanh hi-end. Tuy nhiên, đôi khi các sản phẩm âm thanh xa xỉ, có giá cả đắt đỏ cũng bị nhầm lẫn (một cách vô thức hoặc có chủ ý) là thiết bị âm thanh hi-end. Thiết bị âm thanh hi-end thường có giá cao hoặc thậm chí là rất cao, nhưng những thiết bị âm thanh đắt tiền chưa chắc đã là thiết bị âm thanh hi-end. Bởi lẽ, khái niệm hi-end là dùng để chỉ khả năng trình diễn và chất lượng âm thanh của thiết bị, không phải dùng để chỉ giá trị của sản phẩm. Bởi lẽ đó, nhiều thiết bị âm thanh xa xỉ có giá rất đắt đỏ, lên tới vài trăm, thậm chí vài tỉ đồng, nhưng giá trị lại nằm ở cái cách người ta tạo ra nó (dát vàng, nạm kim cương, gắn đá quý…), trong khi xét ở khía cạnh trình diễn, nó cũng chỉ là một sản phẩm âm thanh bình thường với chất lượng âm thanh ở mức “thường thường bậc trung”.

DÀN ÂM THANH HI-END GỒM NHỮNG GÌ?

Cũng giống với các dàn âm thanh thông thường, dàn âm thanh hi-end được cấu thành từ 4 thành phần cơ bản là nguồn phát, khuếch đại (ampli), loa và phụ kiện (dây dẫn, kệ máy, tiêu, tán âm…). Tuy nhiên, khác với các dàn âm thanh thông thường, mọi thiết bị, loa, máy và phụ kiện trong hệ thống âm thanh hi-end đều được chăm chút, chú trọng đầu tư rất kĩ lưỡng, kể cả đó là những phụ kiện nhỏ nhất.

Nguồn phát

Nguồn phát là thiết bị hoặc nhóm thiết bị có vai trò đọc, phát nhạc từ các nguồn lưu trữ nhạc như đĩa CD, đĩa than (đĩa vinyl, đĩa LP), nhạc số, nhạc trực tuyến… trước khi truyền tín hiệu đến các thiết bị khuếch đại (ampli). Nguồn phát cũng thường bao gồm các phụ kiện cần thiết như phono (dành cho mâm đĩa than), DAC giải mã (dành cho nguồn phát kỹ thuật số). Một hệ thống âm thanh hi-end có thể gồm 1 hoặc cả 2 loại nguồn phát sau đây:

  • Nguồn phát analog: Mâm đĩa than, đầu băng cối, đầu cassette.
  • Nguồn phát kỹ thuật số: Đầu CD, music server (music streamer, network player).

Khuếch đại

Là thiết bị có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu âm thanh từ nguồn phát (có bản chất là tín hiệu điện), thành dòng tín hiệu đủ lớn để đưa tới loa, chuyển đổi thành âm thanh. Ampli hi-end cũng có nhiều loại, được phân chia theo các tiêu chí khác nhau:

  • Theo loại mạch khuếch đại: Ampli đèn, ampli bán dẫn.
  • Theo cấu trúc mạch: Class A, Class A/B, Class D…
  • Theo cấu trúc thiết bị: Ampli tích hợp (có cả phần pre-amp và pow-amp), ampli pre-pow (tách riêng phần tiền khuếch đại và phần khuếch đại công suất), ampli monoblock (2 kênh khuếch đại trái & phải được tách riêng thành 2 module độc lập)…

Loa

Loa là thiết bị cuối cùng và quan trong nhất trong chuỗi thiết bị của một hệ thống âm thanh, có nhiệm vụ trực tiếp tái tạo âm thanh, do đó, nó đóng vai trò quyết định đến chất lượng âm nhạc của hệ thống. Có rất nhiều dạng loa hi-end, có thể kể đến như: Loa điện động (là loại loa thường gặp nhất), loa tĩnh điện, loa kèn, loa toàn dải, loa ván hở, loa đa hướng…

Phụ kiện

Phụ kiện tưởng chừng là những thứ không quá quan trọng ở các dàn âm thanh thông thường, nhưng với các dàn âm thanh hi-end, vai trò của phụ kiện luôn được đề cao, có ảnh hưởng đáng kể đến việc quyết định chất lượng trình diễn của hệ thống. Phụ kiện dung trong các hệ thống âm thanh hi-end có thể được chia làm 3 nhóm chính:

  • Phụ kiện điện: Gồm nguồn điện, biến áp cách ly, lọc điện, ổ cắm, dây dẫn (dây nguồn, dây tín hiệu, dây loa).
  • Phụ kiện chống rung, chống nhiễu: Chân loa, kệ máy, tấm kê máy, đế chống rung, chân chống rung…
  • Phụ kiện âm học: Các tấm tiêu, tán âm, các thiết bị điều âm, xử lý âm học cho phòng nghe.