Nội dung bài viếtAxit sunfuric (H2SO4) là một loại chất hóa học hàng đầu được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp sản xuất. Vậy Tích chất hóa học của H2SO4 là như thế nào? Axit H2SO4 đặc và loãng có khác gì nhau? Cùng đi tìm hiểu chi tiết qua bà viết dưới đây nhé! Show
Axit Sunfuric là gì?Axit Sunfuric là một loại hóa chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gấp 2 lần so với nước. Là một loại Axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào. H2SO4 tinh khiết không thể tìm thấy trên Trái Đất, do áp lực lớn giữa Axit Sulfuric và nước. Ngoài ra, axit sulfuric là thành phần của mưa axti, được tạo thành từ Điôxít lưu huỳnh trong nước bị oxi hóa, hay là axit sulfuric bị oxi hóa. Xem thêm: Kích thước bồn cầu tiểu chuẩn Công thức phân tử: H2SO4 Tính chất hóa học của Axit Sulfuric(H2SO4):Tính chất chung của Axit Sulfuric:H2SO4 có những tính chất hóa học chung của Axit bao gồm:
Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:* Số oxi hóa của mà lưu huỳnh (S) có thể có là: -2 ; 0 ; +4 ; +6. Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước. a) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại Thí nghiệm: Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc. Phương trình hóa học: 2H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O H2SO4 đặc, nóng tác dụng với các kim loại khác 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 5H2SO4 + 4Zn 4ZnSO4 + H2S + 4H2O * Lưu ý: Trong các bài tập vận dụng, kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:
H2SO4 đặc nguội thụ động (không phản ứng) với Al, Fe và Cr. H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) muối (trong đó kim loại có hóa trị cao) + H2O + SO2 (S, H2S). Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp. b) Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim oxit phi kim + H2O + SO2 PTPƯ: H2SO4 đặc + Phi kim Oxit phi kim + H2O + SO2 S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4 CO2 + 2H2O + 2SO2 2P + 5H2SO4 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O c) Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác PTPƯ: H2SO4 đặc + chất khử (FeO, FeSO4) Muối + H2O + SO2 2H2SO4 + 2FeSO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O d) Tính háo nước của axit sunfuric Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào cốc đựng đường Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi trào Phương trình hóa học: C12H22O11 + H2SO4 12C + H2SO4 .11H2O
Tính chất hóa học Axit sunfuric loãng:H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit: b) Axit sunfuric lãng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2 PTPƯ: H2SO4 loãng + Kim loại Muối + H2 Ví dụ: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 * Lưu ý: nH2 = nH2SO4 PTPƯ: H2SO4 loãng + Oxit bazo Muối + H2O Ví dụ: FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O * Lưu ý: nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit) PTPƯ: H2SO4 loãng + Bazo Muối + H2O Ví dụ: H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O Phản ứng của H2SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat. Ví dụ: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O e) Axit sunfuric loãng tác dụng với muối muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + axit mới PTPƯ: H2SO4 loãng + Muối Muối mới + Axit mới Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 H2SO4 + 2KHCO3 K2SO4 + 2H2O + 2CO2 * Lưu ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối. Phương pháp điều chế H2SO4:FeS2 hoặc S SO2 SO3 H2SO4 Đốt cháy quặng firit sắt: 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 5000C, xúc tác V2O5): 2SO2 + O2 8SO3 Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3: nSO3 + H2SO4 H2SO4 .nSO3 Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp: H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O (n+1)H2SO4 |