VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:10000, 1:25000, 1:50000 VÀ 1:100000 TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính; Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Đo đạc Bản đồ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000” Điều 2. Quy định kỹ thuật này có hiệu lực áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định. Mọi quy định khác trái với quy định này đều bãi bỏ. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG GS.TS. Đặng Hùng Võ QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:10000, 1:25000, 1:50000 VÀ 1:100000 (Ban hành theo Quyết định số 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 2 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính) MỤC LỤC 1. Quy định chung.................................................................................................................... 2. Quy trình kỹ thuật số hóa bản đồ........................................................................................... 3. Quy định về nội dung và phân lớp nội dung bản đồ số hóa.................................................... 4. Quy định các chuẩn cơ sở.................................................................................................... 5. Quy định về tài liệu dùng để số hóa....................................................................................... 6. Quy định về phương pháp số hóa......................................................................................... 7. Quy định về cơ sở toán học của bản đồ địa hình số............................................................... 8. Quy định về sai số và độ chính xác của dữ liệu bản đồ số hóa............................................... 9. Các quy định số hóa và biên tập bản đồ................................................................................ 10. Quy định về ghi lý lịch bản đồ............................................................................................. 11. Nguyên tắc kiểm tra và nghiệm thu...................................................................................... 12. Quy định hoàn thiện và giao nộp sản phẩm.......................................................................... 13. Phụ lục 1. Tên và số hiệu các phông chữ tiếng Việt trong tệp chuẩn VNFONT.RSC................ 14. Phụ lục 2. Bảng quy định phân nhóm lớp, lớp và mã số của các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 đến 1:100000.................................................................................................................................. 15. Phụ lục 3-1. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000 trong môi trường Microstation 16. Phụ lục 3-2. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000, 1:100000 trong môi trường Microstation 17. Phụ lục 4-1. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000...................... 18. Phụ lục 4-2. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25000...................... 19. Phụ lục 4-3. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000...................... 20. Phụ lục 4-4. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:100000..................... 21. Phụ lục 5. Lý lịch bản đồ..................................................................................................... 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Các quy định được đưa ra trong văn bản này nhằm mục đích đảm bảo sự thống nhất các dữ liệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 thực hiện bằng phương pháp số hóa phục vụ cho các mục đích khai thác, sử dụng khác nhau và lưu trữ, cập nhật để quản lý sử dụng lâu dài. 1.2. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình số hóa tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 phải được lưu trữ theo mô hình dữ liệu không gian (spatial data model), trong đó các đối tượng không gian tùy thuộc vào độ lớn của chúng trong không gian cũng như yêu cầu về tỉ lệ thể hiện mà được biểu thị bằng điểm, đường thẳng, đường nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín. Các tệp tin (file) bản đồ phải ở dạng “mở”, nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format) để sử dụng trong các phần mềm bản đồ thông dụng khác nhau phục vụ những mục đích khác nhau như chế bản, làm nền cơ sở cho Hệ thông tin địa lý (GIS), v.v. 1.3. Phần mềm dùng để số hóa bản đồ phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị, trình độ của các kỹ thuật viên, cũng như thói quen và khả năng tiếp cận với công nghệ mới của từng đơn vị sản xuất. Các phần mềm này có thể là Microstation, I/GEOVEC, CADMap, Provec, Vtrac, WinGIS, v.v. Tuy nhiên, để đảm bảo chuẩn dữ liệu thống nhất thì dữ liệu đồ họa cuối cùng phải được chuyển về khuôn dạng *.DGN. Do vậy những quy định trong văn bản này được biên soạn dựa trên cấu trúc của môi trường đồ họa Microstation. Khi sử dụng các môi trường đồ họa khác sẽ áp dụng tương tự theo cấu trúc có sẵn của môi trường đó. 1.4. Nội dung bản đồ sau khi số hóa phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, chi tiết như nội dung bản đồ gốc dùng để số hóa. Dữ liệu phải được làm sạch, lọc bỏ những điểm nút thừa, làm trơn những chỗ gãy và không có đầu thừa, đầu thiếu (Tuy nhiên làm trơn nét không được làm thay đổi hình dạng của đối tượng biểu thị so với bản đồ gốc). Độ chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các yếu tố địa vật và độ chính xác tiếp biên không được vượt quá hạn sai cho phép quy định tại mục 8 văn bản này. 1.5. Về hình thức trình bày, bản đồ số phải tuân thủ theo đúng các yêu cầu thể hiện nội dung đã được quy định trong qui phạm và hệ thống ký hiệu hiện hành của Tổng cục Địa chính. Do vậy khi biên tập bản đồ số phải sử dụng đúng bộ ký hiệu bản đồ địa hình số tỉ lệ tương ứng và bộ phông chữ Việt được nêu tại phụ lục 1 văn bản này. Bộ ký hiệu bản đồ địa hình số các tỉ lệ và bộ phông chữ tiếng Việt nói trên được áp dụng thống nhất cho cả các bản đồ địa hình thành lập bằng các phương pháp số khác. 1.6. Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell, mà không dùng công cụ vẽ hình (shape) hay vòng tròn (circle) để vẽ. Ví dụ, ký hiệu nhà độc lập phải dùng cell NHDL, mà không dùng công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ. 1.7. Các đối tượng dạng đường không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng line string, các đường có thể là polyline, linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tượng đường phải là một đường liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại. 1.8. Những đối tượng dạng vùng (polygon) của cùng một loại đối tượng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tượng là shape hoặc complex shape. 1.9. Bản đồ được số hóa theo từng mảnh, nhưng phải đảm bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỉ lệ kề cạnh nhau trong toàn lãnh thổ Việt Nam. Khi lưu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong ngoài khung theo quy định của qui phạm hiện hành. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng ra phim chế in offset bằng công nghệ điện tử cho từng mảnh đúng như bản đồ địa chính được chế in theo công nghệ truyền thống trên giấy mà không cần biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết phụ để ra phim chế in). 1.10. Để đảm bảo độ chính xác về cơ sở toán học, sự đúng đắn về tương quan địa lý và tương quan topology, các yếu tố nội dung bản đồ phải được số hóa theo một trình tự nhất định quy định tại mục 9.3 của văn bản này. 2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ Bản đồ được số hóa theo quy trình kỹ thuật sau: 1. Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét. 2. Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ. 3. Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa. 4. Chuẩn bị cơ sở toán học cho bản đồ. 5. Quét phim, bản đồ (nếu dùng phương án quét). 6. Nắn phim (nếu dùng phương án quét) hoặc định vị bản gốc lên bàn số hóa. 7. Số hóa, làm sạch dữ liệu. 8. Biên tập bản đồ. 9. In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên (tối đa 2 lần). 10. Ghi lý lịch bản đồ trên máy tính. 11. Nghiệm thu bản đồ trên máy tính. 12. Ghi bản đồ vào đĩa CD 13. Nghiệm thu đĩa CD và giao nộp sản phẩm. 3. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ HÓA 3.1. Nội dung bản đồ số phải thống nhất như bản đồ địa hình in trên giấy đã được quy định trong qui phạm thành lập bản đồ địa hình ở các tỉ lệ do Tổng cục Địa chính ban hành. Toàn bộ ký hiệu được thiết kế theo ký hiệu bản đồ địa hình hiện hành tỉ lệ tương ứng, riêng nền khu vực núi đá được thay tơ-ram núi đá bằng màu nâu 10% và tơ-ram khu vực ruộng nuôi tôm được thay bằng màu lơ 7% để giảm tải trọng cho bộ nhớ của máy tính (sẽ được quy định trong bộ ký hiệu dùng cho số hóa. 3.2. Phân lớp nội dung bản đồ số: Các yếu tố nội dung bản đồ số hóa được chia thành 7 nhóm lớp theo 7 chuyên đề là: Cơ sở toán học, Thủy hệ, Địa hình, Dân cư, Giao thông, Ranh giới và Thực vật. Các yếu tố thuộc một nhóm lớp được số hóa thành một tệp tin riêng. Trong một nhóm lớp các yếu tố nội dung lại được sắp xếp theo từng lớp. Cơ sở của việc phân chia nhóm lớp và lớp là các quy định về nội dung bản đồ địa hình trong các quyển “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000” ban hành năm 1995 và “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000 và 1:100000” ban hành năm 1998.
Như trên đã nêu, các yếu tố nội dung bản đồ thuộc các nhóm lớp khác nhau được số hóa thành các tệp tin khác nhau. Nội dung chính của các nhóm lớp quy định như sau: 1. Nhóm lớp “Cơ sở toán học” bao gồm khung bản đồ; lưới kilomet; các điểm khống chế trắc địa; giải thích, trình bày ngoài khung và các nội dung có liên quan. 2. Nhóm lớp “Dân cư” bao gồm nội dung dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội. 3. Nhóm lớp “Địa hình” bao gồm các yếu tố dáng đất, chất đất, các điểm độ cao. 4. Nhóm lớp “Thủy hệ” bao gồm các yếu tố thủy văn và các đối tượng liên quan. 5. Nhóm lớp “Giao thông” bao gồm các yếu tố giao thông và các thiết bị phụ thuộc. 6. Nhóm lớp “Ranh giới” bao gồm đường biên giới, mốc biên giới; địa giới hành chính các cấp; ranh giới khu cấm; ranh giới sử dụng đất. 7. Nhóm lớp “Thực vật” bao gồm ranh giới thực vật và các yếu tố thực vật. Để tiện cho việc lưu trữ và khai thác dữ liệu, các tệp tin chứa các đối tượng của từng nhóm lớp phải được đặt tên theo một qui tắc thống nhất: các ký tự đầu là số hiệu mảnh, 2 ký tự cuối là các chữ viết tắt dùng để phân biệt các nhóm lớp khác nhau. Tuy nhiên, để tránh cho tên tệp không dài quá 8 ký tự, quy định dùng chữ A thay cho số múi 48 và chữ B thay cho múi 49. Tên tệp có thể bỏ qua số đai và số múi, nhưng tên thư mục chứa các tệp tin thành phần của 1 mảnh bản đồ thì phải đặt theo phiên hiệu đầy đủ của mảnh đó, ví dụ \FA118Cb1\118Cb1CS.dgn. Các tệp tin được đặt tên cụ thể như sau: 1. Tệp tin của nhóm “Cơ sở toán học” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)CS.dgn (ví dụ 118CbCS.dgn). 2. Tệp tin của nhóm “Dân cư” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)DC.dgn (ví dụ 117ADC.dgn). 3. Tệp tin của nhóm “Địa hình” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)DH.dgn (ví dụ 117ADH.dgn). 4. Tệp tin của nhóm “Thủy hệ” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)TH.dgn (ví dụ 117ATH.dgn). 5. Tệp tin của nhóm “Giao thông” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)GT.dgn (ví dụ 117AGT.dgn). 6. Tệp tin của nhóm “Ranh giới” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)RG.dgn (ví dụ 117ARG.dgn). 7. Tệp tin của nhóm “Thực vật” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)TV.dgn (ví dụ 117ATV.dgn).
Trong mỗi tệp, yếu tố nội dung được chia thành các lớp đối tượng. Mỗi tệp tin có tối đa 63 lớp (trong MICROSTATION) nhưng khi phân lớp không sử dụng hết toàn bộ mà dành lại một số lớp trống cho các thao tác phụ khi số hóa (xem phụ lục 2). Mỗi lớp có thể gồm một hoặc một vài đối tượng có cùng tính chất, mỗi đối tượng được gán một mã (code) riêng. Mã này thống nhất áp dụng cho toàn hệ thống bản đồ địa hình. 4. QUY ĐỊNH CÁC CHUẨN CƠ SỞ 4.1. Quy định các tệp chuẩn: Để đảm bảo cho các dữ liệu bản đồ được thống nhất, các bản đồ phải được xây dựng và biên tập trong môi trường Microstation và các modul khác chạy trên phần mềm này, trên cơ sở các tệp chuẩn sau đây: 1. Seedfile: vn2d.dgn, vn3d.dgn (cho tệp tin 3 chiều của nhóm lớp “địa hình”). 2. Phông chữ tiếng Việt: vnfont.rsc. 3. Thư viện các ký hiệu độc lập cho các tỉ lệ tương ứng: dh10_25.cell dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.cell dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000. 4. Thư viện các ký hiệu hình tuyến cho các tỉ lệ tương ứng: dh10_25.rsc dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.rsc dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000. 5. Bảng chuẩn mã hóa (future table): dh10_25.tbl dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.tbl dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000. 6. Bảng sắp xếp thứ tự in (Pen table): dh.pen (dùng trong trường hợp in bản đồ trên máy in phun bằng chương trình IPlot của Intergraph). 4.2. Chuẩn màu: Số hiệu màu trong Microstation Thành phần màu in trên plotter Thành phần màu in offset C M Y 10 100 100 100 Đen bẹt 11 0 0 0 Trắng 12 100 0 0 Lơ bẹt 13 15 0 0 Lơ 15% 14 10 50 100 Nâu bẹt 15 5 20 50 Nâu 30% 16 70 0 100 Ve bẹt 17 35 0 50 Ve 35% 18 12 0 25 Ve 15% 19 5 10 10 Nâu 10% 20 7 0 0 Lơ 7% 21 10 10 10 Đen 10% (Ghi chú: Tùy thuộc vào loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi, nhưng số liệu màu phải giữ nguyên). 4.3. Chuẩn lực nét: Lực nét trong Microstation Lực nét qui ra mm Wt 0 0,08 Wt 1 0,10 Wt 2 0,15 Wt 3 0,20 Wt 4 0,25 Wt 5 0,30 Wt 6 0,35 Wt 7 0,40 Wt 8 0,45 Wt 9 0,50 Wt 10 0,60 Wt 11 0,80 Wt 12 0,90 Wt 13 1,00 Wt 14 1,10 Wt 15 1,20 Wt 16 1,30 5. QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU DÙNG ĐỂ SỐ HÓA: 5.1. Tài liệu dùng để số hóa bản đồ địa hình là bản đồ gốc đo vẽ, gốc biên vẽ hoặc thanh vẽ, phim gốc chế in. Trường hợp đặc biệt khi không có các loại tài liệu trên (các loại bản đồ gốc) có thể dùng bản đồ màu hoặc lưu đồ đen để số hóa. Tuy nhiên khi chọn bản đồ màu hoặc lưu đồ đen in trên giấy để số hóa cần đo, kiểm tra kích thước và chọn mảnh bản đồ có sai số biến dạng nhỏ nhất so với kích thước lý thuyết và sai số chồng ghép màu nhỏ nhất để làm gốc số hóa. Trong trường hợp bản gốc được lập trên đế cứng không thuận tiện cho số hóa thì phải chụp ảnh, phiên lại tài liệu gốc sang phim dương để số hóa, không được dùng phương pháp can vẽ lại tài liệu để số hóa. 5.2. Kích thước các tài liệu gốc dùng để số hóa so với kích thước lý thuyết không được vượt các hạn sai sau đây: - Sai số kích thước 4 cạnh khung trong không vượt quá 0,5 mm trên bản gốc. - Sai số kích thước đường chéo không vượt quá 0.7 mm trên bản gốc. 5.2. Tài liệu bản đồ dùng để số hóa phải đảm bảo chính xác về cơ sở toán học, tính hiện thời về chất lượng nội dung, đủ điểm mốc để định vị hình ảnh của bản đồ (xem thêm mục 9.2) và phù hợp về hệ qui chiếu theo quy định của Tổng cục Địa chính (trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác hoặc khi kết hợp hiệu chỉnh, cập nhật nội dung với số hóa bản đồ). 6. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP SỐ HÓA: Trên thực tế đang tồn tại một số phương pháp số hóa bản đồ như sau: - Số hóa bằng bàn số hóa (Digitizing) - Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa bán tự động (Scanning and vectorizing). - Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa tự động. Trong các phương pháp số hóa nói trên, phương pháp số hóa bằng bàn số cho độ chính xác không cao, khâu kiểm tra độ chính xác kết quả số hóa cũng khó khăn, đồng thời năng suất lao động cũng thấp do vậy không nên dùng để số hóa bản đồ địa hình. Phương pháp vector hóa tự động cho độ chính xác và năng suất cao. Song phương pháp này đòi hỏi phải có thiết bị quét độ phân giải cao, ảnh quét phải sạch, rõ ràng, điều này phụ thuộc nhiều vào chất lượng tài liệu số hóa và kinh nghiệm quét. Thông thường phải làm sạch hình ảnh trước khi số hóa. Nên dùng phương pháp quét hình ảnh sau đó nắn và vector hóa bán tự động vì phương án này cho độ chính xác cao hơn, thời gian nhanh hơn và động tác số hóa đơn giản hơn, đồng thời khâu kiểm tra trên máy tính cũng thuận tiện hơn. 7. QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ Cơ sở toán học của bản đồ địa hình số là cơ sở toán học quy định cho bản đồ địa hình không được áp dụng theo quy định của Nhà nước, được thể hiện trong tệp tin chuẩn Vn2d.dgn. Cách chia mảnh, ghi phiên hiệu mảnh và tên mảnh bản đồ tuân theo quy định chung hiện nay của Tổng cục Địa chính cho các loại bản đồ địa hình in trên giấy. Khung trong, lưới kilomet, lưới kinh vĩ độ của bản đồ phải được xây dựng bằng các chương trình chuyên dụng cho thành lập lưới chiếu bản đồ (như modul Grid Generation trong MGE của Intergraph), các điểm góc khung, các mắt lưới km không có sai số (trên máy tính) so với tọa độ lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đường thẳng hoặc đường cong để vẽ lại lưới km và khung trong bản đồ theo ảnh quét. Các điểm tam giác cũng không được số hóa theo hình ảnh quét mà phải được thể hiện lên bản đồ theo đúng tọa độ thật của điểm đó (theo số liệu ghi trong lý lịch bản đồ). Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung trong và khung ngoài bản đồ không được làm xê dịch vị trí của các đường lưới km, khung trong hoặc các mắt lưới kinh vĩ độ của tờ bản đồ. 8. QUY ĐỊNH VỀ SAI SỐ VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỮ LIỆU BẢN ĐỒ SỐ HÓA 8.1. Quy định về sai số định vị và nắn bản đồ: Sai số định vị 4 góc khung bản đồ và nắn hình ảnh theo các điểm khống chế tọa độ trắc địa không được vượt quá 0.1 mm trên bản đồ; theo các điểm đối khác như mắt lưới kilomet, điểm tăng dày cũng không được vượt quá 0,15 mm. Sai số khoảng cách từ các mắt lưới kilomet đến điểm khống chế tọa độ trắc địa gần nhất không được vượt quá 0,15 mm. Sai số kích thước của hình ảnh bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết quy định: các cạnh góc khung (khung trong) không vượt quá 0,2 mm; đường chéo không vượt quá 0,3 mm. 8.2. Quy định về độ chính xác số hóa các yếu tố nội dung bản đồ: • Sai số dữ liệu về vị trí của các địa vật độc lập trên bản đồ sau khi số hóa không được vượt quá hạn sai của sai số thanh vẽ bản đồ bằng công nghệ truyền thống là 0,2 mm so với gốc biên vẽ hoặc gốc thanh vẽ chế in (có thể kiểm tra bằng đối chiếu bản đồ đã vectơ hóa với file ảnh rastơ nắn chính xác cuối cùng trước khi vectơ hóa, hoặc bằng xác định tọa độ, khoảng cách của các địa vật trên máy tính). • Các đối tượng được số hóa phải đảm bảo đúng chỉ số lớp và mã đối tượng của chúng (quy định tại phụ lục 2 và phụ lục 4). Chỉ số lớp được thể hiện bằng số lớp (level) trong tệp (file) *.DGN. Trong quá trình số hóa, các đối tượng được gán mã (code) đã được quy định trong cột tương ứng ở phụ lục 2 và 4. Tùy theo chương trình được sử dụng để số hóa mà việc mã hóa có thể được thực hiện bằng các chương trình khác nhau. Ví dụ, các bản đồ địa hình được số hóa bằng các chương trình I/RASB, I/RASC và GEOVEC chạy trên nền Microstation thì dùng bảng chuẩn mã hóa (future table) dh10_25.tbl, dh50_100.tbl (dùng cho các tỉ lệ tương ứng) được biên tập bằng modul MSFC (của Intergraph). • Các dữ liệu số phải đảm bảo tính đúng đắn, chuẩn xác: - Các đối tượng kiểu đường phải đảm bảo tính liên thông, chỉ cắt và nối với nhau tại các điểm giao nhau của đường. - Đường bình độ, điểm độ cao được gán đúng giá trị độ cao. - Giữ đúng mối quan hệ không gian giữa các yếu tố nội dung bản đồ, ví dụ: + Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét. + Đường bình độ phải hợp dáng với thủy hệ. + Đường giao thông không được đè lên hệ thống thủy văn trong trường hợp các đối tượng này chạy sát và song song nhau, nhưng vẫn phải đảm bảo tương quan về vị trí địa lý (ví dụ, đường ở phía bên phải hay bên trái sông). + Đường bình độ không cắt nhau, và phải vẽ liên tục. Trong trường hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc dùng để số hóa, khi số hóa phải phóng to khu vực chập, trốn bình độ để vẽ liên tục. - Đường bao của các đối tượng kiểu vùng đảm bảo khép kín (kể cả hệ thống thủy văn, đường giao thông vẽ hai nét theo tỉ lệ có lồng màu và các khu phố đồng tính chất trong vùng dân cư; vùng dân cư có cây che phủ…). - Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ phải tương ứng với kiểu, cỡ chữ quy định trong ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn phải bố trí theo đúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng. Các quy định đặc thù khác khi số hóa từng nội dung cụ thể của bản đồ được quy định trong mục 9. 8.3. Quy định về sai số khi tiếp biên: • Về nguyên tắc, các bản đồ gốc được dùng để số hóa đều phải là những bản đồ chính qui (xem mục 5), do vậy sai số tiếp biên còn lại từ bản gốc số hóa phải nằm trong hạn sai cho phép như khi thanh vẽ bản đồ trên giấy: không vượt quá 0,2 mm trên bản đồ gốc. Tuy vậy, ngoài sai số kể trên, còn có các sai số gây ra do quá trình nắn, quá trình số hóa, nên độ lệch của các yếu tố ở mép biên các tờ bản đồ cùng tỉ lệ cho phép được lệch tối đa là 0,3mm tính trên bản đồ gốc. Trong trường hợp độ lệch này lớn hơn hạn sai, hoặc các yếu tố ở mép biên không khớp nhau thì phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý. Khi không thể xử lý được phải ghi chú “tài liệu không khớp” tại phần biên đó, sau đó ghi rõ lý do và những việc đã xử lý vào lý lịch bản đồ. • Việc tiếp biên phải được tiến hành trên máy tính. Sau khi đã tiếp biên, trên những mảnh cùng trong một múi chiếu, các yếu tố nội dung tại mép biên bản đồ phải được tiếp khớp với nhau một cách tuyệt đối. Đối với những mảnh nằm trên hai múi chiếu liền nhau, độ lệch này cũng không được vượt quá 0,2 mm trên bản đồ số hóa. • Các yếu tố nội dung bản đồ cùng tỉ lệ sau khi tiếp biên phải đảm bảo tiếp khớp với nhau cả về định tính và định lượng (nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc tính) • Tại các vùng biên khu đo, nếu không có bản đồ cùng tỉ lệ để tiếp biên mà có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải tiến hành tiếp biên nguyên tắc (tức là thu hoặc phóng về cùng một tỉ lệ để tiếp biên). Khi tiếp biên nguyên tắc với bản đồ khác tỉ lệ, nên lấy nội dung bản đồ tỉ lệ lớn hơn làm chuẩn và những yếu tố nội dung cùng loại, cùng tên (có xét tới cả việc biên tập tổng hợp nội dung bản đồ về cùng một tỉ lệ) phải đảm bảo tiếp biên khớp với nhau khi qui về tỉ lệ bản đồ số hóa. Sai số tiếp biên nguyên tắc không được vượt quá hạn sai nêu trên (0,3 mm) cộng với sai số cho phép khi tổng hợp khái quát nội dung bản đồ về tỉ lệ nhỏ hơn. Có thể tiếp biên trên máy tính nếu bản đồ khác tỉ lệ đã được số hóa hoặc in bản đồ ra giấy ở tỉ lệ cần tiếp biên để tiếp biên nếu bản đồ khác tỉ lệ chưa được số hóa. 9. CÁC QUY ĐỊNH SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ 9.1. Quét tư liệu bản đồ: Tư liệu dùng để quét chính là các tài liệu dùng để số hóa bản đồ (xem mục 5.1). Ngoài các tiêu chuẩn kỹ thuật đã nêu trên, các tư liệu này phải sạch, rõ nét và phải có đủ điểm mốc để nắn, cụ thể là có đủ 4 mốc trùng với 4 góc khung trong của tờ bản đồ và 36 - 50 điểm khác (điểm tam giác và giao điểm các mắt lưới kilomet; Số điểm mốc này tùy thuộc vào chất lượng phim gốc, bản gốc, vào kinh nghiệm của người thao tác quét và vào thiết bị dùng để quét trong trường hợp dùng phương án quét để số hóa). Trong trường hợp số điểm nói trên không đủ thì phải tiến hành các biện pháp tăng dày điểm nắn, như trích điểm, bình mốc v.v. như trong công nghệ truyền thống. Các bản phim dương, lưu đồ đen được quét bằng máy quét đen trắng, còn các tư liệu là bản đồ màu phải được quét bằng máy quét màu. Độ phân giải quét các tư liệu đen trắng tối thiểu là 300 dpi và tối đa là 500 dpi, tư liệu màu từ 200 đến 300 dpi, tùy theo chất lượng bản gốc dùng để quét. Tùy theo phần mềm dùng để số hóa mà ảnh quét được ghi lại ở khuôn dạng (format) phù hợp. Ảnh sau khi quét phải đầy đủ, rõ nét, sạch sẽ, không có lỗi về quét (chẳng hạn hình ảnh không bị co hoặc dãn cục bộ) để đảm bảo chất lượng cho khâu nắn và vectơ hóa. 9.2. Định vị bản đồ trên bàn số hóa hoặc nắn hình ảnh bản đồ: Khi định vị bản đồ gốc để số hóa hoặc nắn ảnh quét, các điểm chuẩn để định vị và nắn là các mốc khung trong, các giao điểm lưới km và các điểm khống chế tọa độ trắc địa có trên mảnh bản đồ. Sai số cho phép sau khi định vị hoặc nắn phải nằm trong hạn sai của sai số định vị và nắn nêu ở mục 8.1. Tùy thuộc vào cơ sở toán học của tài liệu được sử dụng, cũng như số điểm đối được chọn để nắn mà phương pháp nắn có thể là afine hoặc projective. File ảnh đã nắn hoàn chỉnh phải được lưu riêng (kể cả sau khi đã số hóa xong) để sử dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu. 9.3. Trình tự số hóa các yếu tố nội dung bản đồ: Bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh quét đạt hạn sai như đã nêu trên. Các yếu tố thuộc cơ sở toán học của bản đồ phải được xây dựng tự động theo các chương trình chuyên dụng cho lưới chiếu bản đồ, điểm khống chế tọa độ trắc địa được thể hiện theo tọa độ thật, các yếu tố nội dung khác của bản đồ được số hóa theo trình tự như sau: 1. Điểm khống chế trắc địa (các điểm khống chế trắc địa khác không dùng trong quá trình định vị và nắn) 2. Thủy hệ và các đối tượng có liên quan. 3. Địa hình. 4. Giao thông và các đối tượng có liên quan. 5. Dân cư và đối tượng văn hóa, kinh tế, xã hội. 6. Ranh giới hành chính 7. Thực vật. 9.4. Điểm khống chế trắc địa (các điểm không dùng trong quá trình định vị và nắn): Ngoài các điểm khống chế tọa độ trắc địa được xác định trên bản đồ khi định vị và nắn hình ảnh đã nêu ở mục 9.2, còn các điểm khác: điểm độ cao Nhà nước, điểm độ cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ … phải được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng đã thiết kế sẵn trong các tệp tin *.cell. Sai số đặt tâm ký hiệu so với vị trí trên bản gốc hoặc so với hình ảnh quét đã nắn khi số hóa không được vượt quá 0,1 mm trên bản đồ. 9.5. Dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội: Các khu dân cư được thể hiện theo tỉ lệ phải được số hóa thành một đối tượng kiểu vùng khép kín. Trong trường hợp khu dân cư có hình thù quá phức tạp có thể cắt thành một số vùng nhỏ hơn giáp nhau. Không số hóa khu dân cư đông đúc thành từng vùng riêng biệt theo mép đường giao thông nét đôi nửa theo tỉ lệ (nghĩa là khu dân cư phải số hóa thành vùng liên tục và đường giao thông nửa theo tỉ lệ số hóa đè qua vùng dân cư). Các đường bao làng, nghĩa trang là hàng rào, tường vây, ranh giới thực vật v.v. phải số hóa vào các lớp có nội dung tương ứng, không số hóa vào lớp riêng. Đường dây điện các loại ngoài khu dân cư chạy liên tục dùng linestyle để biểu thị, trong khu dân cư dùng cell để biểu thị ký hiệu cột vào những vị trí tương ứng. 9.6. Đường giao thông và các đối tượng liên quan: Các đối tượng đường giao thông cùng một tính chất phải được số hóa liên tục, không đứt đoạn, kể cả các đoạn đường qua sông nét đôi, qua cầu, qua các chữ ghi chú hay chạy qua điểm dân cư và các địa vật độc lập khác (khi chế in sẽ phải thêm một số thủ thuật để khắc phục những vấn đề này). Chỗ giao nhau của các đường giao thông (ngã ba, ngã tư…) vẽ nửa theo tỉ lệ được phép chồng đè ký hiệu đường, không phải tu chỉnh để đảm bảo tính liên tục của đường. Tại các điểm này phải có các điểm nút (vertex). Đường giao thông cũng như các địa vật hình tuyến khác không được trùng lên đường bờ nước hoặc đường sông 1 nét. Trong trường hợp các ký hiệu đường này đi quá gần sông, chúng được phép dịch chuyển sao cho cách sông hoặc đường bờ nước 0,2 mm trên bản đồ. Các đường nét đôi nửa theo tỉ lệ phải được số hóa vào giữa tâm đường và phải được biểu thị bằng linestyle, không được số hóa 2 lần theo mép đường hoặc dùng công cụ offset element hoặc copy parallel để vẽ. Các đường 2 nét vẽ theo tỉ lệ nếu 2 mép đường song song cách đều nhau thì dùng công cụ multi-line để vẽ. Trường hợp 2 mép đường không song song cách đều nhau và các ngã ba, ngã tư có độ rộng được thể hiện theo tỉ lệ trên bản đồ thì số hóa theo các mép đường. Lòng đường là vùng khép kín đóng theo mép đường. Các cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỉ lệ dùng linestyle để biểu thị, còn các cầu phi tỉ lệ dùng cell để biểu thị. 9.7. Thủy hệ và các đối tượng liên quan: Các sông suối và đường bờ nước phải được số hóa theo đúng hình ảnh đã được quét. Các sông, kênh mương 1 nét cũng phải được số hóa liên tục, không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn riêng biệt, không số hóa các nhánh sông có tên khác nhau liền thành 1 nét liên tục. Đường bờ sông 2 nét khi số hóa phải vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi các cầu phà như trên bản đồ giấy (khi ra phim chế in sẽ biên tập lại). Những đoạn bờ sông, ao, hồ là đường giao thông hay đập chắn nước, bờ dốc thì được số hóa thành các đối tượng tương ứng và được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng. Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút (vertex). Nền sông vẽ nét đôi, ao hồ, các bãi cát chìm, đầm lầy là các vùng khép kín đóng theo đường bờ nước. Trường hợp các vùng nước quá lớn hoặc quá phức tạp, thì có thể chia chúng ra thành các vùng nhỏ liền kề nhau, nhưng không được chồng đè lên nhau. Ruộng nuôi tôm trải tơ-ram như trên bản đồ giấy mà lồng (fill) màu lơ 7%. 9.8. Địa hình: Đường bình độ phải phù hợp về dáng với thủy hệ. Các khe, mom phải được thể hiện rõ ràng trên bản đồ số hóa (nghĩa là đường bình độ khi đi qua sông phải có một điểm bắt vào sông, suối 1 nét hoặc vào đường bờ nước và điểm đó phải là điểm nhọn nhất của đường bình độ tại khu vực đó). Đường bình độ không cắt nhau, trong trường hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc, khi số hóa phải phóng to các khu vực này để vẽ liên tục. Đường bình độ, điểm độ cao phải được gán đúng giá trị độ cao (như là tọa độ thứ 3 (z) của đối tượng, ví dụ, bằng công cụ Contour Elevation của MSFC). Các loại ký hiệu bãi cát ven bờ, cát làn sóng, cát đụn, cát cồn đều được biểu thị như bãi cát phẳng, kích thước chấm bằng nhau, màu nâu hoặc màu đen tương ứng với ký hiệu đã được quy định trong các quyển ký hiệu. Trên bản in phun và bản đồ giấy, các bãi cát, bãi đá v.v. thể hiện bằng các mẫu ký hiệu trải (pattern) nhưng không thể hiện đường viền các vùng khép kín (polygon) được dùng để trải mẫu ký hiệu. Tuy vậy, các vùng này vẫn phải được lưu giữ riêng vào một lớp (vào lớp 25 của nhóm lớp địa hình - xem phụ lục 4) để phục vụ cho việc biên tập các bản đồ khác về sau. Khu vực núi đá và vách đá khi không có khả năng thể hiện đường bình độ vì độ dốc quá lớn, địa hình phức tạp, thì được phép thể hiện bằng sống núi kết hợp với lồng tơ-ram màu nâu 10%. Trong trường hợp trên vùng núi đá có thực phủ là rừng thì trên bản in phun thể hiện màu nền của rừng và ranh giới vùng núi đá in màu đen (lớp 16 - nhóm lớp địa hình - phụ lục 4) cùng với chữ ghi chú “núi đá”, trên bản đồ in offset sẽ in chồng tơ-ram màu núi đá lên màu nền rừng và bỏ ranh giới vùng núi đá. Đường bình độ cũng phải được số hóa vào đúng hình ảnh đã được quét, tuy nhiên trừ những chỗ khi biên tập cần nhấn khe của địa hình thì đường bình độ có thể được số hóa lệch đi, nhưng không được vượt quá 1/3 khoảng cách giữa 2 đường bình độ tại điểm đó (1/3 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản). Các loại bờ đắp, gò đống vẽ theo tỉ lệ trên bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000 và 1:25 000 không biểu thị bằng cách trải nét từ mép bờ tới chân dốc như bản đồ in trên giấy, mà mép bờ cao nhất biểu thị bằng ký hiệu qui ước (bằng cách dùng linestyle với phần răng cưa quay về phía dốc xuống), chân bờ dốc được thể hiện bằng chấm ranh giới khoanh bao. Phần mái dốc được hiểu là khoảng cách từ mép bờ cao nhất đến chấm ranh giới khoanh bao. 9.9. Thực vật: Các vùng thực vật (kể cả thực phủ của làng, nghĩa trang, công viên) phải là các vùng khép kín, được lồng (fill) màu hoặc được trải mẫu ký hiệu (pattern) phù hợp với các ký hiệu đã được quy định trong ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng (xem phụ lục 3 - Bảng hướng dẫn sử dụng bộ ký hiệu bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng) trong môi trường Microstation). Trong trường hợp các vùng thực vật quá lớn, hình thù quá phức tạp thì có thể chia một vùng thực vật thành nhiều vùng con nằm cạnh nhau, nhưng không được chồng đè lên nhau hoặc để sót các khoảng trống giữa chúng. Đối với các vùng thực vật được thể hiện bằng mẫu ký hiệu (pattern) như cây bụi, cỏ, các loại cây trồng v.v. tuy trên bản đồ giấy cũng như bản đồ số hóa chỉ thể hiện bằng các mẫu ký hiệu (pattern), nhưng vẫn cần phải giữ lại các vùng khép kín (polygon) vào một lớp (vào lớp 2 của nhóm lớp thực vật - xem phụ lục 2 và 4) để tiện cho việc biên tập các loại bản đồ chuyên đề hoặc bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn sau này. 9.10. Biên giới, địa giới hành chính các cấp, ranh giới: (sau đây gọi chung là địa giới) Các đường địa giới phải là những đường liên tục từ điểm giao nhau này đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí thực của đường địa giới, không vẽ qui ước như trên bản đồ giấy. Ví dụ, khi đường địa giới trùng với sông 1 nét thì đoạn địa giới đó phải trùng khít với sông 1 nét mà không vẽ chéo cánh sẻ dọc 2 bên sông như trên bản đồ giấy (khi số hóa phải copy đoạn sông 1 nét đó sang lớp địa giới); nếu đường địa giới chạy giữa sông vẽ 2 nét, thì đường địa giới được số hóa thành một đường liền đi giữa sông (không đứt đoạn). Khi ra phim chế in offset, địa giới sẽ phải biên tập lại theo quy định của bản đồ trên giấy. Các trường hợp địa giới chạy dọc theo yếu tố hình tuyến khác, ví dụ như đường giao thông, cũng áp dụng nguyên tắc như trên. 9.11. Chữ ghi chú trên bản đồ: Kiểu chữ, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ được chọn trong tệp chuẩn phông chữ tiếng Việt Vnfont.rsc và phù hợp với quy định của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn phải bố trí theo đúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng. 9.12. Biên tập bản đồ Bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo các quy định sau: Các yếu tố nội dung bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo đúng quy định về phân nhóm lớp, lớp, mã đối tượng quy định trong bảng “Phân chia nhóm lớp và lớp các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỉ lệ: 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000” (xem phụ lục 2 và 4). Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký hiệu dùng để thể hiện nội dung bản đồ phải tuân thủ theo các quy định hiện hành cho các loại bản đồ in trên giấy. Để cho các bản đồ số được biên tập theo những tiêu chuẩn thống nhất, các yếu tố nội dung bản đồ được thể hiện bằng các ký hiệu đã được thiết kế sẵn trong các tệp tin dh10_25.cell và dh50_100.cell cho các ký hiệu độc lập và dh10_25.rsc và 50_100.rsc cho các ký hiệu hình tuyến. Ngoài ra, mỗi một màu trên bản đồ được quy định gán một số hiệu màu duy nhất trong bảng màu và độ lớn lực nét các ký hiệu cũng được gán các số hiệu lực nét (mỗi một loại lực nét được gắn một số hiệu lực nét duy nhất - xem bảng chuẩn màu và chuẩn lực nét). Các đối tượng trên bản đồ được thể hiện bằng ký hiệu nào và ứng với số hiệu màu và số hiệu lực nét nào được hướng dẫn cụ thể trong “Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng)” (xem phụ lục 4). Việc trình bày các nội dung khung trong và ngoài khung bản đồ phải tuân theo quy định của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng do Tổng cục Địa chính ban hành. 9.13. Quy định về tiếp biên bản đồ số hóa: Sau khi đã số hóa và biên tập phải tiến hành tiếp biên bản đồ. Để được thuận tiện và công việc không bị chồng chéo, thống nhất quy định tiếp biên 2 cạnh Đông và Nam mảnh bản đồ. Đối với bản đồ cùng tỉ lệ, các biên phải tiếp khớp tuyệt đối với nhau khi nằm trong hạn sai của sai số tiếp biên (xem mục 8.3). Nếu sai số biên ≤ 0,2mm người tiếp biên được tự động dịch chuyển đối tượng trên phần mép biên bản đồ để làm trùng khớp. Nếu sai số > 0,2mm và ≤ 0,3mm phải chia đôi khoảng sai để tiến hành chỉnh sửa ở cả 2 mảnh bản đồ. Trường hợp vượt hạn sai phải tìm nguyên nhân để xử lý. Nếu các cạnh biên khu đo không có bản đồ cùng tỉ lệ để tiếp biên nhưng có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải tiến hành tiếp biên nguyên tắc (xem thêm mục 8.3), theo quy định bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn chỉnh sửa theo bản đồ tỉ lệ lớn hơn. Trong trường hợp bản đồ gốc không khớp biên cần ghi chú rõ là “tài liệu gốc không khớp”. 10. QUY ĐỊNH VỀ GHI LÝ LỊCH BẢN ĐỒ Mỗi mảnh bản đồ số phải kèm theo một tệp tin về lý lịch bản đồ trong đó ghi rõ những thông tin cơ bản về tài liệu, phương pháp số hóa, các đặc điểm về kỹ thuật khi số hóa từng mảnh bản đồ, phần mềm dùng để số hóa, phương pháp số hóa cũng như những ghi chú về tài liệu, các giải quyết kỹ thuật khác của mình theo nội dung quy định tại phụ lục 5 kèm theo văn bản này. Trường hợp bản đồ gốc đo vẽ hoặc biên vẽ được sản xuất theo công nghệ truyền thống mà bản gốc này được số hóa để ra phim chế in thì việc ghi lý lịch phải thực hiện cả trên giấy theo quy định thông thường và phải ghi lý lịch cả cho bản đồ số theo quy định tại văn bản này. 11. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA NGHIỆM THU 11.1. Bản đồ sau khi số hóa và biên tập được kiểm tra ít nhất 1 lần trên máy tính và 2 lần trên bản in phun. Các lỗi phát hiện qua kiểm tra phải được sửa chữa triệt để sao cho bản đồ số có nội dung hoàn chỉnh như bản đồ gốc. 11.2. Công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng bản đồ số hóa được tổ chức thực hiện theo “Qui chế quản lý chất lượng công trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” và “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” ban hành theo Quyết định số 657 QĐ/ĐC và 658 QĐ/ĐC ngày 4 tháng 11 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính. 11.3. Nội dung kiểm tra bản đồ số hóa thực hiện trên máy tính và trên bản đồ in ra giấy sau khi số hóa như sau: - Nội dung kiểm tra trên máy tính: + Kiểm tra độ chính xác nắn chỉnh bằng kiểm tra tệp tin ảnh nắn cuối cùng (đối với trường hợp số hóa bản đồ từ ảnh quét). + Kiểm tra tọa độ góc khung; kích thước khung và đường chéo; kiểm tra giá trị tọa độ, độ cao của các điểm khống chế trắc địa. + Kiểm tra tuần tự theo phân lớp nội dung bản đồ xem việc phân lớp có chính xác, đầy đủ và đúng quy định không; kiểm tra các yếu tố vùng có khép kín không; các mẫu ký hiệu có trải đầy đủ và đúng loại không; các yếu tố đường có liên tục không. + Kiểm tra tiếp biên các yếu tố nội dung. + Kiểm tra xem dữ liệu đã được làm sạch chưa, xem việc loại bỏ yếu tố thừa, làm trơn những chỗ gãy, nối những chỗ đứt, hụt đã được thực hiện chưa. + Kiểm tra việc ghi chép lý lịch bản đồ có đầy đủ và đúng quy định không. - Nội dung kiểm tra bản đồ in ra giấy: + Kiểm tra toàn bộ các yếu tố nội dung có phù hợp và chính xác như bản gốc số hóa không. Trừ những yếu tố có thay đổi do đặc thù riêng của bản đồ số. Ví dụ: đường địa giới chạy theo giữa địa vật hình tuyến vẽ một nét trên bản đồ khi in ra giấy có thể đè lên địa vật đó; nét của yếu tố thể hiện sau có thể che yếu tố thể hiện trước v.v. Đối với những yếu tố nếu in đúng màu quy định của bản đồ địa hình mà khó kiểm tra có thể chọn màu khác rõ ràng hơn để thuận tiện cho việc kiểm tra. Ví dụ: đường bình độ cái có thể in màu tím, hệ thống thủy văn in màu đỏ. 12. QUI TRÌNH HOÀN THIỆN VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu phải ghi bản đồ vào đĩa CD để lưu trữ theo cơ số 2 và giao nộp cho cơ quan quản lý, lưu trữ tư liệu. Mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ được số hóa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa; tài liệu số hóa; đơn vị thực hiện số hóa; thời gian số hóa; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1; Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thủy F-48-117-B…, tài liệu dùng để số hóa: bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000- Tổng cục Địa chính, xuất bản năm 1996; Nhà Xuất bản Bản đồ số hóa tháng 4 năm 1999; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 1999). Các tệp tin thành phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT, _DC, _RG, _TV) và tệp lý lịch bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã được sử dụng trong suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc, Color.tbl… để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp. Đĩa CD phải là loại đảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. Đĩa CD sau khi ghi phải được kiểm tra nghiệm thu trên máy tính 100% và giao nộp theo quy định giao nộp sản phẩm hiện hành. Điều kiện lưu trữ đĩa CD phải được đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật như lưu trữ phim ảnh. Sau thời gian lưu trữ 1 năm phải kiểm tra lại, trong trường hợp cần thiết phải ghi sao sang đĩa khác và hủy đĩa cũ. Trên mặt đĩa ghi sao cũng phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm sao (ví dụ, Đĩa số… sao lần thứ nhất 12/7/2000). Những bản đồ thuộc loại mật phải được lưu trữ, bảo quản theo đúng quy định hiện hành về bảo mật tài liệu trắc địa, bản đồ. PHỤ LỤC 1 TÊN VÀ SỐ HIỆU CÁC PHÔNG CHỮ TIẾNG VIỆT TRONG TỆP CHUẨN VNFONT.RSC SỐ PHÔNG TÊN PHÔNG SỐ PHÔNG TÊN PHÔNG 177 VnBahab 198 Vnavan 178 VHBahab 199 Vnavanb 179 RussBodoni 200 Vnavani 180 Vnarial 201 Vnavanbi 181 Vnarialb 202 VHavan 182 Vnariali 203 VHavanb 183 Vnarialbi 204 VHavani 184 VHarial 205 VHavanbi 185 VHarialb 206 Vncent 186 VHariali 207 Vncentb 187 VHarialbi 208 Vncenti 188 Vntime 209 Vncentbi 189 Vntimeb 210 VHcent 190 Vntimei 211 VHcentb 191 Vntimebi 212 VHcenti 192 VHtime 213 VHcentbi 193 VHtimeb 214 Univcd 194 VHtimei 215 Univcdb 195 VHtimebi 216 Univcdi 196 Vncour 217 Univcdbi 197 Vncouri PHỤ LỤC 2 BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM LỚP, LỚP VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỪ TỈ LỆ 1:10000 ĐẾN 1:100000 (Ô được tô màu xác định nội dung được áp dụng cho tỉ lệ ghi ở cột tương ứng) NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 101 Tên mảnh bản đồ 2 102 Phiên hiệu mảnh 3 103-1 Tên mảnh cạnh khung ngoài 3 103-2 Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài 4 104 Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) 5 105 Khung trong, lưới km 6 106 Khung tọa độ địa lý 7 107 Khung ngoài 8 108-1 Tên nước góc khung 8 108-2 Tên tỉnh góc khung 8 108-3 Tên huyện góc khung 9 109-1 Bảng chắp 9 109-2 Tên ở bảng chắp 10 110 Tính chất tài liệu 11 111-1 Thước đo góc PP’ 3o 11 111-2 Thước đo góc PP’ 6o 11 111-3 Giải thích thước đo góc PP’ 12 112 Điểm thiên văn 13 113-1 Điểm tọa độ Nhà nước thường 13 113-2 Điểm tọa độ Nhà nước trên gò 13 113-3 Điểm tọa độ Nhà nước gắn trên vật kiến trúc 13 113-4 Điểm tọa độ cơ sở thường 13 113-5 Điểm tọa độ cơ sở trên gò 13 133-6 Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc 13 133-7 Điểm phương vị 13 133-8 Ghi chú độ cao các điểm tọa độ 14 114-1 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản 14 114-2 Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc 14 114-3 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò 14 114-4 Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò 14 114-5 Điểm độ cao kỹ thuật 14 114-6 Ghi chú độ cao của các điểm độ cao 15 115-1 Điểm khống chế đo vẽ 15 115-2 Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ 16 116 Số kinh vĩ độ 17 117 Số lưới ô vuông (km) chính 18 118 Số đai chính 19 119 Giải thích khung nam (nét), thước tỉ lệ 20 120 Chữ giải thích khung Nam 21 121 Năm in, lần xuất bản 22 122 Tên nước tiếp biên 23 123-1 Tên tỉnh tiếp biên 23 123-2 Tên huyện tiếp biên 24 124 Tên xã tiếp biên 25 125 Tên thôn xóm tiếp biên 26 126 Ghi chú đường đi tới 27 127 Lưới ô vuông (km) phụ 28 128 Số lưới ô vuông (km) phụ 29 129 Số đai phụ 30 130 Đốt khung trong tọa độ địa lý 32 132 Tên cơ quan xuất bản 33 133-1 Thước độ dốc 33 133-2 Giải thích của thước độ dốc 34 134-1 Đường PP’ 34 134-2 Khuyên PP’ 34 134-3 Ghi chú PP’ 35 135-1 Góc lệch nam châm 35 135-2 Giải thích góc lệch nam châm 37 137 Các màu nền của giải thích khung nam NHÓM LỚP: THỦY VĂN Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 201 Sông tự nhiên 1 nét <5m <12m <25m <50m 2 202 Sông tự nhiên có nước theo mùa 3 203 Đường bờ sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL, ao, hồ 4 204 Nền sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL, ao, hồ 5 205 Bình độ sâu 6 206 Ghi chú bình độ sâu 7 207 Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa 8 208 Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa 9 209 Đường bờ biển 10 210 Nền biển 11 211 Đường mép nước 12 212 Đoạn sông suối khó xác định (nét) 13 213 Đoạn sông suối khó xác định (vùng) 14 214 KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm 15 215 Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt 16 216 Sông, suối, hồ khô cạn (nét) 17 217 Sông, suối, hồ khô cạn (nền) 18 218-1 Độ cao mực nước 18 218-2 Thời gian đo mực nước 18 218-3 Độ rộng, sâu, chất đáy và tốc độ chảy 18 218-4 Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét lớn 18 218-5 Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét nhỏ và 1 nét 18 218-6 Hướng dòng chảy 19 219-1 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều 19 219-2 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét 20 220 Cột đo nước - trạm thủy văn 21 221-1 Giếng nước 21 221-1 Giếng nước xây phi tỉ lệ 21 221-2 Giếng nước xây theo tỉ lệ 21 221-3 Mạch nước khoáng 21 221-4 Giếng nước không xây phi tỉ lệ 21 221-5 Giếng nước không xây theo tỉ lệ 22 222-1 Đường bờ mương đắp cao xây 1 22 222-2 Đường bờ mương đắp cao xây 2 22 222-3 Đường bờ mương đắp cao xây 3 22 222-4 Đường bờ mương đắp cao đất 1 22 222-5 Đường bờ mương đắp cao đất 2 22 222-6 Đường bờ mương đắp cao đất 3 23 223-1 Đường bờ mương xẻ sâu xây 1 23 223-2 Đường bờ mương xẻ sâu xây 2 23 223-3 Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 1 23 223-4 Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 2 24 224 Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô, rong, đá dưới nước… 25 225 Bãi bùn ven bờ 26 226 Đầm lầy nước ngọt 26 226-1 Đầm lầy nước ngọt khó qua 26 226-2 Đầm lầy nước ngọt dễ qua 26 226-3 Độ sâu đầm lầy nước ngọt 27 227 Bãi cát ven bờ 28 228 Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ 29 229 Đầm lầy nước mặn 29 229-1 Đầm lầy nước mặn khó qua 29 229-2 Đầm lầy nước mặn dễ qua 29 229-3 Độ sâu đầm lầy nước mặn 30 230-1 Bãi san hô nổi 30 230-2 Bãi san hô chìm 31 231 Máng dẫn nước 31 231-1 Máng dẫn nước lên trụ xây 31 231-2 Máng dẫn nước ở mặt đất 32 232 Bãi rong tảo 33 233-1 Đá dưới nước: chìm, nổi cụm, khối 33 233-2 Đá dưới nước: chìm, nổi đứng lẻ 34 234-1 Thác 34 234-2 Ghềnh 35 235-1 Bờ dốc TN đất, sỏi, cát không có bãi 35 235-2 Tỉ cao bờ dốc đất, sỏi, cát không có bãi 37 237-1 Bờ cạp xây bê tông dưới chân có bãi 37 237-2 Bờ cạp xây bê tông dưới chân không có bãi 37 237-3 Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân có bãi 37 237-4 Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân không có bãi 37 237-5 Bờ cạp tre, gỗ 37 237-6 Tỉ cao bờ cạp 38 238 Cống điều tiết nước trên kênh mương 38 238-1 Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL 38 238-2 Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL 38 238-3 Cống tháo nước vào đồng 38 238-4 Cống trên kênh mương có thiết bị phi TL 38 238-5 Cống trên kênh mương không có thiết bị phi TL 38 238-6 Trạm bơm 39 239 Kênh đào 2 nét nửa tỉ lệ từ 3-5m từ 8-12m 40 240 Kênh đào 1 nét <3m <8m 40 240-1 Kênh đào 1 nét 0.35 mm trên bản đồ 8-25m 8-50m 40 240-2 Kênh đào 1 nét 0.1-0.15 mm trên bản đồ <8m <8m 41 241-1 Kênh mương đang đào 1 nét 0.35-0.4 mm trên bản đồ 3-5m 8-12m 8-25m 8-50m 41 241-2 Kênh mương đang đào 1 nét 0.1-0.2 mm trên bản đồ <3m <8m <8m <8m 41 241-3 Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (viền) \>5m \>12m \>25m \>50m 42 242 Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (nền) \>5m \>12m \>25m \>50m 43 243-1 Đập xây ô tô qua được 43 243-2 Đập xây ô tô không qua được 43 243-3 Đập đất ô tô qua được 43 243-4 Đập đất ô tô không qua được 43 243-5 Đập tràn 43 243-6 Đập chắn sóng xây theo TL 43 243-7 Đập chắn sóng xây phi TL 43 243-8 Đập chắn sóng xếp đá hộc theo TL 43 243-9 Đập chắn sóng xếp đá hộc phi TL 43 243-10 Đập chắn sóng 43 243-11 Đập giữ nước 44 244 Đê 44 244-1 Đê con chạch 44 244-2 Đê nhiều tầng 44 244-3 Đê xây 44 244-4 Đê kè đá 44 244-5 Đê kè tre gỗ 44 244-6 Điếm canh đê 44 244-7 Ghi chú tỉ cao con chạch 45 245-1 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 45 245-2 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 46 246-1 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 46 246-2 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 47 247-1 Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 1 47 247-2 Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 2 48 248-1 Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 1 48 248-2 Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 2 48 248-3 Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 3 48 248-4 Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 4 49 249 Ghi chú điểm độ sâu 50 250-1 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 1 50 250-2 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 2 50 250-3 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 3 50 250-4 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 4 50 250-5 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 5 50 250-6 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 6 50 250-7 Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 7 52 252 Tên riêng 53 253 Ghi chú thuyết minh (bơm, C.đê…) 54 254-1 Tên đầm lầy cấp 1 54 254-2 Tên đầm lầy cấp 2 54 254-3 Tên đầm lầy cấp 3 54 254-4 Tên đầm lầy cấp 4 55 255 Tháng sông, suối có nước (thời gian theo mùa) 56 256 Ghi chú thủy hệ dạng phân số NHÓM LỚP: ĐỊA HÌNH Nội dung: Dáng đất Category:Diahinh Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 301 Đường bình độ cơ bản 2 302 Đường bình độ cái 3 303 Đường bình độ nửa khoảng cao đều 4 304 Đường bình độ phụ 5 305 Đường bình độ vẽ nháp 6 306 Ghi chú đường bình độ 7 307 Chấm điểm độ cao thường 8 308 Ghi chú điểm độ cao thường 9 309-1 Chấm điểm độ cao khống chế 9 309-2 Ghi chú điểm độ cao khống chế 10 310-1 Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ \>10m \>25m 10 310-2 Khe rãnh xói mòn 0.5-1mm trên bản đồ 5-10m 12-25m 10 310-3 Khe rãnh xói mòn <0.5 mm trên bản đồ <5m <12m 10 310-4 Khe rãnh xói mòn đang hình thành 10 310-5 Khe rãnh đã phát triển ổn định 10 310-6 Khe rãnh đang phát triển 11 311-1 Sườn đất dốc đứng 11 311-2 Tỉ cao sườn dốc đứng 12 312-1 Sườn đất sụn, đứt gãy 12 312-2 Tỉ cao sườn đất sụn, đứt gãy 13 313-1 Sườn sụn lở đất, cát 13 313-2 Sườn sụn lở đá, sỏi 14 314-1 Bờ sườn đất trượt (KH castơ) 14 314-2 Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata) 14 314-3 Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ) 15 315 Vách đá không biểu thị được bằng bđ 16 316 Các vùng núi đá, bãi đá, bãi cát… 17 317 Tơ-ram núi đá 18 318-1 Lũy đá 18 318-2 Đá độc lập 18 318-3 Suối đá sỏi 18 318-4 Bãi đá phân bố đều 18 318-5 Bãi đá cụm khối 19 319-1 Miệng núi lửa theo TL 19 319-2 Miệng núi lửa phi TL 20 320 Cửa hang động 21 321-1 Hố castơ theo tỉ lệ 21 321-2 Hố castơ phi tỉ lệ 22 322-1 Gò, đống tự nhiên theo TL 22 322-2 Gò, đống tự nhiên phi TL 22 322-3 Gò, đống nhân tạo theo TL 22 322-4 Gò, đống nhân tạo phi TL 23 323-1 Hồ nhân tạo theo TL (hồ TN thể hiện bằng bình độ) 23 323-2 Hồ nhân tạo phi TL 23 323-3 Hồ tự nhiên phi tỉ lệ 24 324 Địa hình bậc thang 25 325 Ranh giới bãi cát các loại 26 326 Bãi cát phẳng, cát làn sóng, cát đụn, cát cồn 29 329 Nét chỉ dốc 30 330-1 Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có bãi 31 331-2 Tỉ cao của bờ dốc đất, sỏi, cát dưới chân có bãi 31 331-1 Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi 31 331-2 Tỉ cao của bờ dốc đá dưới chân có bãi 36 336-1 Tên cao nguyên cấp 1 36 336-2 Tên cao nguyên cấp 2 36 336-3 Tên cao nguyên cấp 3 36 336-4 Tên cao nguyên cấp 4 39 339-1 Tên giải núi, dãy núi cấp 1 39 339-2 Tên giải núi, dãy núi cấp 2 39 339-3 Tên giải núi, dãy núi cấp 3 39 339-4 Tên giải núi, dãy núi cấp 4 42 342-1 Tên ngọn núi cấp 1 42 342-2 Tên ngọn núi cấp 2 42 342-3 Tên ngọn núi cấp 3 42 342-4 Tên ngọn núi cấp 4 52 352 Tên riêng 53 353 Ghi chú thuyết minh NHÓM LỚP: GIAO THÔNG Nội dung: Giao thông- Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 401 Đường sắt kép hiện có 2 402 Đường sắt kép đang làm 3 403 Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có 4 404 Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm 5 405 Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có 6 406 Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm 7 407 Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có 8 408 Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm 9 409 Đường sắt có bánh răng hiện có 10 410 Đường sắt có bánh răng đang làm 11 411 Ga lớn vẽ theo TL 11 411-1 Đường sắt trong ga: chỗ cuối đg, chỗ quay đầu máy, cầu trên không, lối ngầm 11 411-2 Sân ga theo TL 12 412 Trạm ghi 13 413-1 Cột tín hiệu 13 413-2 Cột tiếp nước 14 414 Đường cáp treo và trụ 15 415-1 Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền) 15 415-2 Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL (viền) 16 416 Đường ôtô có trục phân tuyến (nền) 17 417-1 Đường ô tô nhựa, bê tông theo TL (viền) 17 417-2 Đường ô tô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền) 18 418 Đường ô tô nhựa, bê tông (nền) 19 419-1 Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (viền) 19 419-2 Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm (viền) 20 420-1 Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (nền) 20 420-2 Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm (nền) 21 421-1 Đường rải gạch, đá, cấp phối theo TL 21 421-2 Đường rải gạch, đá, cấp phối phi TL 22 422 Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm 23 423 Đường đất lớn 23 423-1 Đường đất lớn đang làm 24 424 Đường đất nhỏ 25 425 Đường mòn 26 426-1 Khuyên số đường ô tô, đường QL, TL 26 426-2 Số đường ô tô, đường QL, TL 26 426-3 Ghi chú đường 28 428 Ga phi TL 30 430 Đường ôtô đắp cao 30 430-1 Đường ô tô đắp cao không gia cố, lớn 30 430-2 Đường ô tô đắp cao không gia cố, nhỏ 30 430-3 Đường ô tô đắp cao có gia cố, lớn 30 430-4 Đường ô tô đắp cao có gia cố, nhỏ 30 430-5 Tỉ cao đường đắp cao 31 431 Đường ô tô xẻ sâu 31 431-1 Đường xẻ sâu không gia cố 31 431-2 Đường xẻ sâu có gia cố 31 431-3 Tỉ cao đường xẻ sâu 32 432-1 Đường hầm theo TL 32 432-2 Đường hầm phi TL 32 432-3 Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm 33 433 KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm 34 434 KH đỉnh đèo 35 435-1 Cầu sắt 1 nhịp 35 435-2 Cầu sắt nhiều nhịp 35 435-3 Cầu bê tông, đá, gỗ 1 nhịp 35 435-4 Cầu bê tông, đá, gỗ nhiều nhịp 35 435-5 Cầu tầng 35 435-5 Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới 35 435-6 Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên 35 435-7 Cầu quay theo tỉ lệ 35 435-8 Cầu quay phi tỉ lệ 35 435-9 Cầu treo, cầu dây cáp 35 435-10 Cầu phao 35 435-11 Cầu đơn giản 35 435-12 Ghi chú cầu 35 435-13 Các loại cầu khác 35 435-14 Cầu ô tô không qua được 36 436 Các KH cống dưới đường 37 437-1 Bến đò ngang, dọc 37 437-2 Bến phà phi tỷ lệ, KH phà 37 437-3 Bến phà đổ bê tông 37 437-4 Bến phà lát đá hộc 37 437-5 Bến phá đất, đá cuội, sỏi 37 437-6 Ghi chú phà 38 438-1 Sân bay hoạt động 38 438-2 Sân bay không hoạt động 39 439-1 Đường ngầm dưới nước 39 439-2 Bến lội 39 439-3 Ghi chú tính chất bến lội 40 440 Đường ra vào cảng 41 441-1 Ranh giới khu vực nguy hiểm theo TL 41 441-2 KH khu vực nguy hiểm phi TL 42 442-1 Âu thuyền 42 442-2 Chỗ thả neo 42 442-3 Phao buộc thuyền 42 442-4 Phao tín hiệu có đèn 42 442-5 Phao tín hiệu không có đèn 42 442-6 Cột tín hiệu có đèn 42 442-7 Cột tín hiệu không có đèn 42 442-8 Đèn biển 42 442-9 Ghi chú âu thuyền 42 442-10 Chỗ đóng, dỡ bè 43 443 Đường chia lô rừng 44 444 Đường bờ ruộng 45 445 Đường lao gỗ 46 446 Đường lên cao có bậc xây 47 447 Đoạn đường sắt đắp cao 47 447-1 Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố 47 447-2 Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố 47 447-3 Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao 48 448 Đoạn đường sắt đắp xẻ sâu 48 448-1 Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố 48 448-2 Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố 48 448-3 Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu 49 449 Bến tàu, thuyền 52 452 Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 1 52 452-1 Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 2 52 452-2 Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 3 53 453 Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội…) 54 454 Ghi chú giao thông dạng phân số 55 455 Đường phố trong vùng đô thị theo TL 56 456 Đường phố trong vùng đô thị: phố chính 57 457 Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ, ngõ NHÓM LỚP: DÂN CƯ Nội dung: Dân cư - Địa vật độc lập Category:Dancu Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 501 Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền) 1 501-1 Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (viền) 1 501-2 Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ (viền) 1 501-3 Khối nhà chịu lửa >4 tầng theo tỉ lệ (viền, nền) 1 501-4 Khối nhà chịu lửa >4 tầng nửa tỉ lệ (viền, nền) 2 502 Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền) 2 502-1 Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (nền) 2 502-2 Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ (nền) 2 502-3 Khối nhà kém chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (nền) 3 503 Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (viền) 3 503 Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL (viền) 4 504 Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (nền) 4 504 Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL (nền) 5 505-1 Nhà độc lập theo TL 5 505-2 Nhà độc lập nửa theo TL 5 505-3 Nhà đột xuất 5 505-4 Nhà không tường 5 505-5 Nhà đang xây 5 505-6 Nhà hỏng 6 506 Nhà độc lập phi TL 7 507 Nhà độc lập kém chịu lửa 8 508 Sân lát mặt 9 509 Nghĩa trang: ký hiệu 11 511 Công viên (viền) 13 513-1 Cổng tò vò 13 513-2 Lăng tẩm, nhà mồ 13 513-3 Mộ xây độc lập 13 513-4 Nơi hỏa táng 13 513-5 Tam quan 13 513-6 Cổng xây 13 513-7 Bảng thông tin quảng cáo 13 513-8 Lô cốt nổi 13 513-9 Lô cốt chìm 13 513-10 Giàn cột đèn 13 513-11 Cột đèn pha 13 513-12 Chòi, tháp cao 13 513-13 Cột anten 13 513-14 Cột chống sét 14 514-1 Kiến trúc dạng tháp cổ 14 514-2 Tượng đài, bia kỷ niệm 14 514-3 Nhà thờ 14 514-4 Gác chuông 14 514-5 Đình, chùa, đền, miếu 14 514-6 Sân vận động 15 515-1 Bệnh viện 15 515-2 Trường học 16 516-1 Ống khói 16 516-2 Nhà máy có ống khói phi TL 16 516-3 Nhà máy không có ống khói phi TL 16 516-4 Trạm thủy điện 16 516-5 Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác 16 516-6 Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác 16 516-7 Trạm biến thế điện 16 516-8 Đài phát thanh, truyền hình 16 516-9 Trạm bưu điện 16 516-10 Trạm điện thoại công cộng 16 516-11 Đài khí tượng 16 516-12 Động cơ gió 16 516-13 Đài phun nước 16 516-14 Cột cờ 16 516-15 Cột đồng hồ 16 516-16 Lò, cụm lò nung sấy 16 516-17 Cối nước 16 516-18 Guồng nước 16 516-19 Trạm tiếp nhận xăng dầu 16 516-20 Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm 16 516-21 Trạm nuôi trồng thí nghiệm 17 517 Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ thiên 18 518 Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí 19 519-1 Gò đống vật liệu thải 19 519-2 Khu để vật tư 20 520-1 Giếng, hố, lỗ khoan địa chất 20 520-2 Hào và lỗ khoan địa chất 21 521 Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng 22 522-1 Ống dẫn trên trụ cao 22 522-2 Ống dẫn trên mặt đất 22 522-3 Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra 23 523-1 Ruộng muối theo TL 23 523-2 Ruộng muối phi TL 24 524 Đường dây điện cao thế 24 524-1 Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư 24 524-2 Đường dây điện cao thế trong khu dân cư 24 524-3 Đường dây điện cao thế đang làm 25 525-1 Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư 25 525-2 Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư 26 526-1 Đường dây thông tin ngoài khu dân cư 26 526-2 Đường dây thông tin trong khu dân cư 27 527 Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông 28 528 Thành lũy bằng đất 29 529 Tường 30 530 Hàng rào 30 530 Hàng rào, tường vây 31 531 Đường ống thoát nước ngầm, cống KT, cống thoát nước 39 539 Tên thủ đô 40 540 Tên thành phố trực thuộc trung ương 41 541 Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ 42 542 Thị xã, tỉnh lỵ 43 543 Thị trấn, huyện lỵ 44 544 Tên huyện 45 545 Khu tập thể 46 546 Tên xã 47 547 Ủy ban hành chính xã 48 548 Số hộ 49 549 Tên thôn, xóm 50 550 Thôn, xóm thuộc 51 551 Tên đường phố 52 552 Tên riêng 53 553 Ghi chú thuyết minh 54 554 Tên thôn xóm trong ngoặc NHÓM LỚP: RANH GIỚI Nội dung: Ranh giới Category:Rgioi Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 601-1 Biên giới quốc gia xác định 1 601-2 Mốc biên giới 1 601-3 Số hiệu mốc biên giới 2 602 Biên giới quốc gia chưa xác định 4 604-1 Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác định 4 604-2 Mốc địa giới cấp tỉnh 5 605 Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa xác định 7 607-1 Địa giới huyện và cấp tương đương xác định 7 607-2 Mốc địa giới cấp huyện 8 608 Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác định 10 610-1 Địa giới xã và cấp tương đương xác định 10 610-2 Mốc địa giới cấp xã 11 611 Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác định 13 613 Ranh giới khu cấm 14 614 Ranh giới sử dụng đất 52 652 Tên riêng 53 653 Ghi chú thuyết minh NHÓM LỚP: THỰC VẬT Nội dung: Thực vật - chất đất Category:thvat Lớp Code Nội dung Tỉ lệ Ghi chú 1:10000 1:25000 1:50000 1:100000 1 710 Ranh giới các loại thực vật 1 701-1 Ranh giới thực vật chính xác 1 701-2 Ranh giới thực vật không chính xác 2 702 Các vùng thực vật (polygon) 3 703 Nền rừng phát triển ổn định 4 704-1 Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng 4 704-2 Rừng phát triển ổn định - KH lá kim 4 704-3 Rừng phát triển ổn định - KH tre, nứa 4 704-4 Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ 4 704-5 Rừng phát triển ổn định - KH lá hỗn hợp 5 705 Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng cây bụi, cây bụi chua phèn, cây trồng thân bụi… 6 706-1 Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá rộng 6 706-2 Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá kim 6 706-3 Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá tre nứa 6 706-4 Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá dừa cọ 6 706-5 Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá hỗn hợp 8 708 KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn dưới nước 9 709 KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn dưới nước 10 710 KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn trên cạn 11 711 KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn trên cạn 12 712 KH cây cho rừng cây bụi 13 713 KH cây bụi rải rác 14 714 KH cây cho rừng thưa, cây rải rác 15 715 KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn trên cạn 18 718 KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn dưới nước 19 719 KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên cạn 20 720 KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới nước 21 721 Cỏ trên cạn 21 721 Cỏ thấp trên cạn 22 722 Cỏ dưới nước 22 722 Cỏ thấp dưới nước 23 723 KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn 24 724 KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước 25 725 Cỏ cao trên cạn 26 726 Cỏ cao dưới nước 27 727 KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng 28 728 KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng 30 730 KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng 31 731 KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành rừng 32 732 KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng 33 733 KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng 35 735 Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang, nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng 36 736 KH cây trồng thân dây 39 739 KH cây trồng thân cỏ 40 740 KH lúa nương 41 741 KH lúa 41 741 KH lúa nước 42 742 KH rau, màu, hoa, cây cảnh 42 742 KH màu 43 743 KH rau trên cạn, dưới nước 44 744 Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền) 45 745 Hoa, cây cảnh 46 746 Sen, ấu, súng, bèo 47 747 Dải cây bụi dài, hẹp 48 748 Cây độc lập, cụm cây độc lập 49 749 Dải rừng dài, hẹp PT ổn định 50 750 Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng 51 751-1 Tên rừng cấp 1 51 751-2 Tên rừng cấp 2 51 751-3 Tên rừng cấp 3 51 751-4 Tên rừng cấp 4 52 752 Tên riêng 53 753 Ghi chú thuyết minh PHỤ LỤC 4-1 BẢNG HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 10000 NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 101 Tên mảnh bản đồ 10 VHtime B 193 64/64 2 102 Phiên hiệu mảnh 10 Univercd 214 44/44 3 103-1 Tên mảnh cạnh khung ngoài 10 VHarial 184 32/32 3 103-2 Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài 10 Univercd 214 44/44 4 104 Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) 10 Vnarial 180 15/15 5 105 Khung trong, lưới km 1 10 6 106 Khung tọa độ địa lý 10 7 107 Khung ngoài 13 10 8 108-1 Tên nước góc khung 10 VHarial 184 32/32 8 108-2 Tên tỉnh góc khung 10 VHtime 192 25/25 8 108-3 Tên huyện góc khung 10 VHtime 192 18/18 9 109-1 Bảng chắp 1 BCHAP 10 Cell 9 109-2 Tên ở bảng chắp 10 VHarial 184 18/13 12 112 Điểm thiên văn 1 DTHVAN 10 Cell 13 113-1 Điểm tọa độ Nhà nước thường 2a DTDNN 10 Cell 13 113-2 Điểm tọa độ nhà nước trên gò 2b DTDNNG 10 Cell 13 113-3 Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc 2c DTDNNK 10 Cell 13 113-4 Điểm tọa độ cơ sở thường 4a DTDCS 10 Cell 13 113-5 Điểm tọa độ cơ sở trên gò 4b DTDCSG 10 Cell 13 113-6 Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc 4c DTDCSK 10 Cell 13 113-7 Điểm phương vị của điểm tọa độ Nhà nước 3 DPHVI 10 Cell 13 113-8 Ghi chú độ cao các điểm tọa độ 2,4 10 Univercd 214 18/18 14 114-1 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản 5a DDCCB 10 Cell 14 114-2 Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc 5b,d DDCTH 10 Cell 14 114-3 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò 5c DCCBGO 10 Cell 14 114-4 Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò 5c DCTHGO 10 Cell 14 114-5 Điểm độ cao kỹ thuật 6 DDCKTH 10 Cell 14 114-6 Ghi chú độ cao của điểm độ cao 5,6 10 Univercd 214 18/18 15 115-1 Điểm khống chế đo vẽ 7 DKCDVE 10 cell 15 115-2 Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ 7 10 Univercd 214 18/18 16 116 Số kinh vĩ độ 10 Russ 179 22/22 17 117 Số lưới ô vuông (km) chính 10 Univercdb 215 27/27 18 118 Số đai chính 10 Univercd 214 16/16 19 119 Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ 10 20 120 Chữ giải thích khung Nam 10 Vnarial 180 16/16 21 121 Năm in, lần xuất bản 10 VHarial 184 18/16 22 122 Tên nước tiếp biên 10 VHarial 184 23/23 23 123-1 Tên tỉnh tiếp biên 10 VHarial 184 18/18 23 123-2 Tên huyện tiếp biên 10 VHarial 184 15/15 24 124 Tên xã tiếp biên 10 Vnarial 180 18/18 25 125 Tên thôn xóm tiếp biên 10 Vnarial 180 14/14 26 126 Ghi chú đường đi tới 10 Vnarial 180 18/17 27 127 Lưới ô vuông (km) phụ 1 10 28 128 Số lưới ô vuông (km) phụ 10 Univercdb 215 24/24 29 129 Số đai phụ 10 Univercd 214 13/13 30 130 Đốt khung trong tọa độ địa lý 1;9 10 Multiline 32 132 Tên cơ quan xuất bản 10 VHarial, Vnarial 184, 180 18 18/16; 16/16 33 133-1 Thước độ dốc 1 TDOC10 10 Cell 33 133-2 Giải thích của thước độ dốc 10 Vnarial 180 16/16 34 134-1 Đường PP' 1 3 10 34 134-2 Khuyên PP' PP 10 Cell 34 134-3 Ghi chú PP' 10 VHtime 192 22/22 35 135-1 Góc lệnh nam châm 1 GOCNC1, GOCNC2 10 Cell 35 135-2 Giải thích góc lệch nam châm 10 Vnarial 180 14/14 37 137 Các màu nền của giải thích khung nam NHÓM LỚP: THỦY VĂN Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 201 Sông tự nhiên 1 nét 126 0-8 Sg1net 12 2 202 Sông tự nhiên có nước theo mùa 127 1 Sgtheomua 12 Linesty 3 203 Đường bờ sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ 125b, 126, 145 1 12 4 204 Nền sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ 125, 126, 145 13 Fill 5 205 Bình độ sâu 136 1 12 6 206 Ghi chú bình độ sâu 136 12 vncour 196 20/20 7 207 Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa 127 1 Sgtheomua 12 Linesty 8 208 Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa 127 13 Fill 9 209 Đường bờ biển 1 12 10 210 Nền biển 13 Fill 11 211 Đường mép nước 125a 1 Mepnuoc 12 Linesty 12 212 Đoạn sông suối khó xác định (nét) 128 1-9 Rgthvatb 12 Linesty 13 213 Đoạn sông suối khó xác định (vùng) 128 13 Fill 14 214 KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm 129 1 HAM 12 Cell 15 215 Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt 130 1 Mepnuoclu 12 Linesty 16 216 Sông, suối, hồ khô cạn (nét) 131 1 Songcan 14 Linesty 17 217 Sông, suối, hồ khô cạn (nền) 131 CAT 14 Pattern 18 218-1 Độ cao mực nước 132a DCNUOC 12 Cell 18 218-2 Thời gian đo mực nước 132a 12 Univercd 214 18/18 18 218-3 Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy 132b,c 12 Univercd 214 18/18 18 218-4 Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét 132c 3 Muiten 12 Linestyle 18 218-5 Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét 132c CONGTN 12 Cell 18 218-6 Hướng dòng chảy 132b HDCH10 12 Cell 19 219-1 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều 132d 1 HTRIEU 12 Cell 19 219-2 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét 132e 1 HTREUK 12 Cell 20 220 Cột đo nước 133 DONUOC 10 Cell 21 221-1 Giếng nước xây phi TL 134a 1 GIXPTL 12 Cell 21 221-2 Giếng nước xây theo TL 134a 3 GIXTL 10,13 Cell (thu, phóng) 21 221-3 Mạch nước khoáng 135 1 MACH 12 Cell 21 221-4 Giếng nước không xây phi TL 134b 1 GIKPTL 12 Cell 21 221-5 Giếng nước không xây theo TL 134b 3 GIKTL 10,13 Cell (thu, phóng) 22 222-1 Đường bờ mương đắp cao, xây 1 148a1 1 Bokenhxdc1 10 Linestyle 22 222-2 Đường bờ mương đắp cao, xây 2 148a2 1 Bokenhxdc2 10 Linestyle 22 222-3 Đường bờ mương đắp cao, xây 3 148a3 1 Bokenhxdc3 10 Linestyle 22 222-4 Đường bờ mương đắp cao, đất 1 148b1 1 Bokenhdc1 10 Linestyle 22 222-5 Đường bờ mương đắp cao, đất 2 148b2 1 Bokenhdc2 10 Linestyle 22 222-6 Đường bờ mương đắp cao, đất 3 148b3 1 Bokenhdc3 10 Linestyle 23 223-1 Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1 149 a1 1 Bokenhxslon 10 Linestyle 23 223-2 Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2 149 a2 1 Bokenhxsnho 10 Linestyle 23 223-3 Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1 149b1 1 Bokenhdatsx 10 Linestyle 23 223-4 Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2 149b2 1 Bodoc 12 Linestyle 24 224 Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô… 137-140 Rgthvata 10 Linestyle 25 225 Bãi bùn ven bờ 137a BUN 10 Pattern; R/C: 25/0 26 226-1 Đầm lầy nước ngọt khó qua 177a DAMLKH 12 Pattern; R/C: 10/0, AA=00 26 226-2 Đầm lầy nước ngọt dễ qua 177b DAMLDE 12 Pattern; R/C: 10/0, AA=00 26 226-3 Độ sâu đầm lầy nước ngọt 177 12 Univercd 214 18/18 27 227 Bãi cát ven bờ 137b CAT 10 Pattern R/C: 6/6 28 228 Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ 137c DASOI 10 Cell 29 229-1 Đầm lầy nước mặn khó qua 178a DAMLKH 12 Pattern; R/C: 10/0, AA=900 29 229-2 Đầm lầy nước mặn dễ qua 178b DAMLDE 12 Pattern; R/C: 10/0, AA=900 29 229-3 Độ sâu đầm lầy nước mặn 178 12 Univercd 214 18/18 30 230 Bãi san hô nổi, chìm 138 Sanho, CAT 14 Linesty, pattern cat 31 231-1 Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây 147-a 9 Mang-a 12 31 231-2 Máng dẫn nước ở mặt đất 147-b 4 Mang-b 12 32 232 Bãi rong tảo 139 RTAO, Rgthvata 10 Cell, Linestyle 33 233-1 Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối 140a,b DAKHOI, Rgthvata 10 Cell, Linesty 33 233-2 Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ 140a,b DALE 10 Cell 34 234-1 Thác 141 1 thac 12 Linestyle 34 234-2 Ghềnh 142 1 DABAI, DOBE 12 Cell 35 235-1 Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có bãi 143-1-b Bodoc 12 Linesty 35 235-2 Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi 143-2-b Bodoc 12 Linesty 35 235-3 Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi 143 14 Univercd 214 18/18 37 237-1 Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi 144-1-a Bocapxay 10 Linesty 37 237-2 Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi 144-1-b Bocapxay 12 Linesty 37 237-3 Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi 144-2-a Bocapda 10 Linesty 37 237-4 Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi 144-2-b Bocapda Bocapxay 10 Linesty 37 237-5 Bờ cạp tre gỗ 144-3 Bocaptre 10 Linesty 38 238-1 Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL 150-a CONGA 10 Cell 38 238-2 Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL 150-b CONGB 10 Cell 38 238-3 Cống tháo nước vào đồng 150-c CONGTN 10 Cell 38 238-4 Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ 150-a CONGA1 10 Cell 38 238-5 Cống trên kênh mương không có thiết bị phi tỷ lệ 150-b CONGB1 10 Cell 38 238-6 Trạm bơm 150-d TRBOM 10 Cell 39 239 Kênh đào rộng từ 3-5m 145 7 Sg1net 12 40 240 Kênh đào dưới 3m 145 3 Sg1net 12 41 241-1 Kênh mương đang đào rộng từ 3-5m 146 7 Kenhdd-1n 12 Linesty 41 241-2 Kênh mương đang đào rộng dưới 3m 146 3 Kenhdd-1n 12 Linesty 41 241-3 Kênh mương đang đào rộng trên 5m (viền) 146 1 Kenhdd-2n 12 Linesty 42 242 Kênh mương đang đào rộng trên 5m (nền) 146 8-12 Kenhdd-1n 13 Linesty 43 243-1 Đập xây ôtô qua được, có cống 151-a dapxaya, CONGTN 10 Linesty, cell 43 243-2 Đập xây ôtô không qua được, không có cống 151-b Dapxayb 10 Linesty 43 243-3 Đập đất ôtô qua được, có cống 152-a Dapdat, CONGTN 10 Linesty, cell 43 243-4 Đập đất ôtô không qua được, không có cống 152-b Dapdat 10 Linesty 43 243-5 Đập tràn (xây) 153 Daptran 10 Linesty 43 243-6 Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ 154-a Bokenhxaydc3 10 Linesty 43 243-7 Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ 154-a Dapchsxay 10 Linesty 43 243-8 Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ 154-b Bokenhdc3, DAP 10 Linesty, pattern (R/C=00) 43 243-9 Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ 154-b dapchsda 10 Linesty 44 244-1 Đê có con trạch 155-a De, Deconchach 10 Linesty 44 244-2 Đoạn nhiều tầng, bậc 155-b Detang, De, Bodoc 10 Linesty, multiline 44 244-3 Đoạn xây 155-c Dexay 10 Linesty 44 244-4 Đoạn kè đá 155-d Dekeda 10 Linesty 44 244-5 Đoạn kè tre, nứa, gỗ 155-e Dekego 10 Linesty 44 244-6 Điếm canh đê 156 DIEMCD 10 Cell 44 244-7 Ghi chú tỷ cao con chạch GC-15 10 Univercd 214 18/18 45 245-1 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 GC-24 12 VHtime Bi 195 74/74 45 245-2 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 GC-24 12 VHtime Bi 195 59/59 45 245-3 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3 GC-24 12 VHtime Bi 195 52/52 45 245-4 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4 GC-24 12 VHtime Bi 195 47/47 45 245-5 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5 GC-24 12 VHtime Bi 195 42/42 45 245-6 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6 GC-24 12 VHtime Bi 195 37/37 45 245-7 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7 GC-24 12 VHtime Bi 195 32/32 46 246-1 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 GC-25 12 VHtime Bi 195 55/55 46 246-2 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 GC-25 12 VHtime Bi 195 47/47 46 246-3 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3 GC-25 12 VHtime Bi 195 43/43 46 246-4 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 4 GC-25 12 VHtime Bi 195 40/40 9 309-2 Ghi chú điểm độ cao khống chế GC-14 10 Univercdb 215 26/26 10 310-1 Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ 159-1 1 Bodoc 14 Linesty 10 310-2 Khe rãnh xói mòn từ 0,5 đến 1mm trên bản đồ 159-2 14 10 310-3 Khe rãnh xói mòn dưới 0,5mm trên bản đồ 159-3 14 10 310-4 Khe rãnh xói mòn đang hình thành 159-4 Kheranh4 14 Linesty, Or/Ed: 1.5/4.5 11 311-1 Sườn đất dốc đứng 160 2 Suondoc 14 Linesty 11 311-2 Tỷ cao sườn đất dốc đứng 160 14 Univercd 214 18/18 12 312-1 Sườn đất sụt, đứt gãy 161 1 Bodoc 14 Linesty 12 312-2 Tỷ cao sườn đất sụt, đứt gãy 161 14 Univercd 214 18/18 13 313-1 Sườn sụt lở đất, cát 162a 1 Casto, CAT 14 Linesty, pattern; R/C=6/6 13 313-2 Sườn sụt lở đá, sỏi 162b Casto, DABAI Rgthvata, CAT 14 Linesty, pattern, cell 14 314-1 Bờ sườn đất trượt (KH cacstơ) 163 1 Casto 14 Linesty 14 314-2 Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata) 163 Rgthvata 14 Linesty 14 314-3 Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ) 163 binhdophu 14 Linesty 15 315 Vách đá không biểu thị được bằng bđ 164 1,4 Vda 14 Linesty 16 316 Ranh giới vùng núi đá 165 Rgthvata 10 17 317 Tơ-ram núi đá 165 19 Fill 18 318-1 Lũy đá 166 Vda, Bodoc 14 Linesty 18 318-2 Đá độc lập 167 Vda, DADL 14 Linesty, cell 18 318-3 Dòng hoặc suối đá sỏi 168 DABAI, DACUM 14 Cell 18 318-4 Bãi đá phân bố đều 169a DABAI 14 Cell, pattern R/C: 45/45 18 318-5 Bãi đá cụm, khối 169b DACUM 14 Cell, pattern R/C: 45/45 19 319-1 Miệng núi lửa theo TL 170 Casto 14 Linesty 19 319-2 Miệng núi lửa phi TL 170 NUILUA 14 Cell 20 320 Cửa hang động 171 HANG 10 Cell 21 321-1 Hố, phễu castơ theo tỷ lệ 172 Casto 14 Linesty 21 321-2 Hố, phễu cacstơ phi tỷ lệ 172 CASTO 14 Cell 22 322-1 Gò, đống tự nhiên theo tỷ lệ 173a Casto 14 Linesty 22 322-2 Gò, đống tự nhiên phi tỷ lệ 173a GONT 14 Cell 22 322-3 Gò, đống nhân tạo theo TL 173b Godong, Rgthvata 10 Linesty 22 322-4 Gò, đống nhân tạo phi TL 173b GONT 10 Cell 23 323 Hố nhân tạo (hố TN thể hiện bằng bình độ) 174b Casto 10 Linesty 24 324 Địa hình bậc thang 175 Bodoc 10 Linesty 25 325 Ranh giới bãi cát các loại 1 Rgthvata 10 không thể hiện trên bản in 26 326 Bãi cát phẳng 176a CAT 14 Pattern; R/C: 6/6 27 327 Bãi cát làn sóng 176b CAT, binhdonua 14 Pattern; R/C: 6/6, Linesty 28 328 Bãi cát đụn, cồn 176c CAT, binhdonua 14 Pattern; R/C: 6/6, Linesty 29 329 Nét chỉ dốc 1 14 Line, leng=10 30 330 Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có bãi 143-1a Bodoc 14 Linesty 31 331 Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi 143-2a,b Vda 14 Linesty 36 336-1 Tên cao nguyên cấp 1 GC-29 10 VHTime i 194 38/38 36 336-2 Tên cao nguyên cấp 2 GC-29 10 VHTime i 194 33/33 36 336-3 Tên cao nguyên cấp 3 GC-29 10 VHTime i 194 31/31 36 336-4 Tên cao nguyên cấp 4 GC-29 10 VHTime i 194 29/29 39 339-1 Tên giải núi, dãy núi cấp 1 GC-30 10 VHarial i 186 56/50 39 339-2 Tên giải núi, dãy núi cấp 2 GC-30 10 VHarial i 186 50/44 39 339-3 Tên giải núi, dãy núi cấp 3 GC-30 10 VHarial i 186 45/40 39 339-4 Tên giải núi, dãy núi cấp 4 GC-30 10 VHarial i 186 38/32 42 342-1 Tên ngọn núi cấp 1 GC-31 10 Vnarial i 182 36/30 42 342-2 Tên ngọn núi cấp 2 GC-31 10 Vnarial i 182 34/28 42 342-3 Tên ngọn núi cấp 3 GC-31 10 Vnarial i 182 30/25 42 342-4 Tên ngọn núi cấp 4 GC-31 10 Vnarial i 182 26/24 52 352 Tên riêng GC-22 10 Vnarial i 182 25/25 53 353 Ghi chú thuyết minh GC-23 10 vncentury i 208 22/22 NHÓM LỚP: GIAO THÔNG Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn ………………………….. Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Giao thông - Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 401 Đường sắt kép hiện có 70a Dsatkep 10 Linesty 2 402 Đường sắt kép đang làm 70b Dsatkepdl 10 Linesty 3 403 Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có 71a Dsatlong 10 Linesty 4 404 Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm 71b Dsatlongdl 10 Linesty 5 405 Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có 72a,73a 8 Dsat1m4, Dsat1m 10 Linesty 6 406 Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm 72b,73b 8 Dsat1m4dl, Dsat1mdl 10 Linesty 7 407 Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có 74a Dsathep 10 Linesty 8 408 Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm 74b Dsathepdl 10 Linesty 9 409 Đường sắt có bánh răng hiện có 75a Dsatbr 10 Linesty 10 410 Đường sắt có bánh răng đang làm 75b Dsatbrdl 10 Linesty 11 411-1 Đường sắt trong ga; đề pô, chỗ cuối đg, chỗ quay đầu máy, cầu trên không, lối ngầm 80 10 11 411-2 Sân ga vẽ theo tỷ lệ 84 10 12 412 Trạm ghi 81 TRAMGH 10 Cell 13 413-1 Cột tín hiệu quay 82 THQUAY 10 cell 13 413-2 Cột tiếp nước 83 COTNUO 10 cell 14 414 Đường cáp treo và trụ 85 Captr 10 15 415-1 Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền) 86 Ls=0,Oto-tampt 10 Linesty, multiline 15 415-2 Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL (viền) 86 Oto-pt 10 Linesty 16 416 Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL, nửa theo TL (nền) 86 Sg1net 14 or/ed= độ rộng 17 417-1 Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL (viền) 87 10 Multiline 17 417-2 Đường ôtô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền) 87 1 Oto-Kpt 10 Linesty 18 418 Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL, nửa theo TL (nền) 87 9-16 Sg1net 14 wt bằng độ rộng đường 19 419 Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (viền) 89a Oto-nhdlv 10 Linesty 20 420 Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (nền) 89a 9 Oto-nhdln 14 Linesty 21 421-1 Đường rải gạch, đá, cấp phối theo tỷ lệ 88 Ls=0, Oto-tamcp 10 Linesty, multiline 21 421-2 Đường rải gạch, đá, cấp phối nửa theo tỷ lệ 88 Oto-cp 10 Linesty 22 422 Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm 89b Oto-cpdl 10 Linesty 23 423 Đường đất lớn 91a Ddatlon 10 Linesty 23 423-1 Đường đất lớn đang làm 91b Ddatlondl 10 Linesty 24 424 Đường đất nhỏ 92 3 10 25 425 Đường mòn 93 Dmon 10 Linesty 26 426-1 Khuyên số đường ô tô (đường QL, TL) 97 1 KHDUON 10 Cell 26 426-2 Số đường ô tô (Quốc lộ, tỉnh lộ) GC18 10 VHarial 184 18/13 26 426-3 Ghi chú đường ô tô GC18 10 VHarial 184 18/13 28 428 Ga vẽ không theo tỷ lệ 76 1 GA 10 30 430-1 Đường ô tô đắp cao không gia cố lớn 99a 1,4 Dgdapcaolon 10,14 Linesty, multiline 30 430-2 Đường ô tô đắp cao không gia cố nhỏ 99a 1 Dgdapcaonho 10 Linesty 30 430-3 Đường ô tô đắp cao có gia cố lớn 99b 1,4 Dgdapcaogclon 10,14 Linesty, multiline 30 430-4 Đường ô tô đắp cao có gia cố nhỏ 99b 1 Dgdapcaogcnho 10 Linesty 30 430-5 Tỉ cao đường đắp cao 10 Univercd 214 18/18 31 431-1 Đường ô tô xẻ sâu không gia cố 100a 1 Dgxesau 10,14 Linesty 31 431-2 Đường ô tô xẻ sâu có gia cố 100b 1 Dgxesaugc 10,14 Linesty 31 431-3 Tỉ cao đường xẻ sâu 10 Univercd 214 18/18 32 432-1 Đường hầm theo TL 79 Dham 10 Linesty 32 432-2 Đường hầm không theo TL 79 HAM 10 Cell 32 432-3 Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm 10 Univercd 214 18/18 33 433 KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm 90 1 KHODI 10 Linesty, cell 34 434 KH đỉnh đèo 98 DEO 10 Cell 35 435-1 Cầu sắt 1 nhịp 101 Causat 10 Linesty, cell 35 435-2 Cầu sắt nhiều nhịp 101 Causatnhip 10 Linesty, cell 35 435-3 Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ 1 nhịp 102 Caubt, CAUBT 10 Linesty, cell 35 435-4 Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ nhiều nhịp 102 Caubtnhip 10 Linesty, cell 35 435-5 Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới 103a Cautang 10 Linesty, cell 35 435-6 Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên 103b Cautangb 10 Linesty, cell 35 435-7 Cầu quay theo tỉ lệ 104 4 Cauquay1, Cauquay2 10 Linesty 35 435-8 Cầu quay phi tỉ lệ 104 CAUQU 10 Cell 35 435-9 Cầu treo, cầu dây cáp 105 Cautreo 10 Linesty 35 435-10 Cầu phao 106 Cauphao 10 Linesty 35 435-11 Cầu đơn giản 107 Caukhi, CAUDG 10 Linesty, cell 35 435-12 Ghi chú cầu 10 Univercd 214 18/18 36 436 Các KH cống dưới đường 109 CONGDD, CONGTN 10 Cell 37 437-1 Các KH đò ngang, dọc 112, 113 BENDO, Bendo Bendodoc 10 Cell, Linesty 37 437-2 Bến phà phi tỷ lệ, KH phà 114 PHA 10 37 437-3 Bến phà đổ bê tông theo tỷ lệ 114 1 10,14 Fill 37 437-4 Bến phà lát đá hộc theo tỷ lệ 114 1 DAHOC 10 Pattern; R/C =0/0 37 437-5 Bến phà đất, đá cuội, sỏi theo tỷ lệ 114 1 10 37 437-6 Ghi chú phà 114 10 Univercd 214 18/18 38 438-1 Sân bay hoạt động 69a SBAYA 10 Cell 38 438-2 Sân bay không hoạt động 69b SBAYB 10 Cell 39 439-1 Đường ngầm dưới nước 110 1 0, Benloi 10 Multiline 39 439-2 Bến lội 111 Benloi, Bun 10 Linesty 39 439-3 Ghi chú tính chất bến lội, đường ngầm 10 VHarial 184 16/15 40 440 Đường ra vào cảng 123 1 ravaocang 12 Linesty 41 441 Ranh giới khu vực nguy hiểm 124 Rgthvata 10 Linesty 42 442-1 Âu thuyền 115 AUT_10 10 Cell 42 442-2 Chỗ thả neo 118 MONEO 10 Cell 42 442-3 Phao buộc thuyền 119 PHAOBT 10 Cell 42 442-4 Phao tín hiệu có đèn 120a PHATHA 10 Cell 42 442-5 Phao tín hiệu không có đèn 120b PHATHB 10 Cell 42 442-6 Cột tín hiệu có đèn 121a COTTHA 10 Cell 42 442-7 Cột tín hiệu không có đèn 121b COTTHB 10 Cell 42 442-8 Đèn biển 122 DENBIE 10 Cell 42 442-9 Ghi chú âu thuyền 115 10 Univercd 214 18/18 43 443 Đường chia lô rừng 181 Dgchialo 10 Linesty 44 444 Đường bờ ruộng 94 1 10 45 445 Đường lao gỗ 95 1 Dlaogo 10 Linesty 46 446 Đường lên cao có bậc xây 96 1 Dbacthang 10 Linesty 46 446-1 Đoạn bằng phẳng 96a 1 Ddatlon 10 Linesty 47 447-1 Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố 77a Dsatcao 10 Linesty, multiline 47 447-2 Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố 77b Dsatcaogc 10 Linesty, multiline 47 447-3 Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao 10 Univercd 214 18/18 48 448-1 Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố 78a Dgxesau 10 Linesty, multiline 48 448-2 Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố 78b Dgxesaugc 10 Linesty, multiline 48 448-3 Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu 10 Univercd 214 18/18 49 449 Bến tàu, thuyền 116 BENTAU Bentaua 10 Cell, linesty 52 452 Tên riêng (tên đèo, ga …) 10 Vnarial i 182 25/25 53 453 Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội …) 10 Vncentury i 208 22/22 54 454 Ghi chú giao thông dạng phân số 10 Univercd 214 18/18 55 455 Đường phố trong vùng đô thị theo TL 10 56 456 Đường phố trong vùng đô thị: phố chính Phochinh 10 Linesty 57 457-1 Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ Phophu 10 Linesty 57 457-2 Đường phố trong vùng đô thị: ngõ Ngo 10 Linesty NHÓM LỚP: DÂN CƯ Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn ................................. Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Dân cư - Địa vật độc lập Category:Dancu Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 501-1 Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ (viền) 10-1a 10-2 1 10 1 501-2 Khối nhà chịu lửa < 3 tầng lửa nửa tỷ lệ (viền) 10-1a 10-2 1 Nhalua-a 10 1 501-3 Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo tỷ lệ (viền, nền) 10-1b 10 Fill 1 501-4 Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo nửa tỷ lệ (viền, nền) 10-1b Nhalua-b 10 2 502-1 Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ (nền) 10-1a 15 Fill 2 502-2 Khối nhà chịu lửa < 3 tầng nửa tỷ lệ (nền) 10-1a Nhalua-b 15 3 503 Khối nhà kém chịu lửa theo tỷ lệ (viền) 10-2 1 Nhalua-a 10 Line 4 504 Khối nhà kém chịu lửa theo tỉ lệ (nền) 10-2 Nhalua-b 21 Line 5 505-1 Nhà độc lập theo TL 8 10 5 505-2 Nhà độc lập nửa theo TL 8 Nhalua-b 10 Linesty 5 505-3 Nhà đột xuất 8-3 NDX 10 Cell 5 505-4 Nhà không tưởng 8-4 10 5 505-5 Nhà đang xây 8-1c Nhadx 10 Linesty 5 505-6 Nhà hỏng 8-5 Nhahong+CAT 10 Linesty pattern R/C = 6/6 6 506 Nhà độc lập không theo TL 8-1,2(2) NDL10 10 8 508 Sân lát mặt 11 10 9 509 Nghĩa trang ký hiệu 18a NGHTR, NGHTRC 10 Cell, pattern; R/C = 22.5/20 11 511 Công viên (viền) 30 1 10 13 513-1 Cổng tò vò 12 CTOVO 10 Cell 13 513-2 Lăng tẩm, nhà mồ 15 LANGNM 10 Cell 13 513-3 Mộ xây độc lập 16 MODL 10 Cell 13 513-4 Nơi hỏa táng 17 HOATAN 10 Cell 13 513-5 Tam quan 19 TAMQUA 10 Cell 13 513-6 Cổng xây 20 COXAY 10 Cell 13 513-7 Bảng thông tin quảng cáo 21 BQUACA 10 Cell 13 513-8 Lô cốt lối 22A LOCOTN 10 Cell 13 513-9 Lô cốt chim 22B LOCOTC 10 Cell 13 513-10 Giàn cột đèn 44 COTDIE 10 Cell 13 513-11 Cột đèn pha 45 DENPHA 10 Cell 13 513-12 Chòi, tháp cao 23 CHOICA 10 Cell 13 513-13 Cột anten 46 ANTEN 10 Cell 13 513-14 Cột chống sét 47 SET 10 Cell 14 514-1 Kiến trúc dạng tháp cổ 13 THAPCO 10 Cell 14 514-2 Tượng đài, bia kỷ niệm 14 TD_BIA 10 Cell 14 514-3 Nhà thờ 26 NHATHO 10 Cell 14 514-4 Gác chuông 27 CHUONG 10 Cell 14 514-5 Đình, chùa, đền, miếu 28 CHUA 10 Cell 14 514-6 Sân vận động 29 SVD 10 Cell 15 515-1 Bệnh viện 24 BVIEN 10 Cell 15 515-2 Trường học 25 TRUONG 10 Cell 16 516-1 ống khói 31 ONGKH 10 Cell 16 516-2 Nhà máy có ống khói phi tỷ lệ 32 NMO_10 10 Cell 16 516-3 Nhà máy không có ống khói phi tỷ lệ 33 NMKO_10 10 Cell 16 516-4 Trạm thủy điện 34 THD_10 10 Cell 16 516-5 Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác 35 MO10 10 Cell 16 516-6 Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác 36 MO10 10 Cell 16 516-7 Trạm biến thế điện 51 BIENTH 10 Cell 16 516-8 Đài phát thanh, truyền hình 52 PHATTH 10 Cell 16 516-9 Trạm bưu điện 53 BUUDIE 10 Cell 16 516-10 Trạm điện thoại công cộng 54 DTHOAI 10 Cell 16 516-11 Đài khí tượng 55 KHTUO 10 Cell 16 516-12 Động cơ gió 56 DGIO10 10 Cell 16 516-13 Đài phun nước 57 DAINUO 10 Cell 16 516-14 Cột cờ 58 COTCO 10 Cell 16 516-15 Cột đồng hồ 59 DONGHO 10 Cell 16 516-16 Lò, cụm nung sấy 60 LONUNG 10 Cell 16 516-17 Cối nước 61 COINUO 10 Cell 16 516-18 Guồng nước 62 GNUOC 10 Cell 16 516-19 Trạm tiếp nhận xăng dầu 63 TRXANG 10 Cell 16 516-20 Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm 64 BEDAUA, BEDAUB, BEXANG 10 Cell 16 516-21 Trạm nuôi trồng thí nghiệm 67 THINGH 10 Cell 17 517 Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ thiên 37 Bodoc, VIA 10 Linesty, cell 18 518 Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí 42 1 Giankhoan, GIANKH 10 Linesty, cell 19 519-1 Gò đống vật liệu thải 38 Rgthvata, Godong, GOVL 10 Linesty, cell 19 519-2 Khu để vật tư 39 4 Tuong, Rgthvata 10 Linesty 20 520-1 Giếng, hố, lỗ khoan thăm dò địa chất 40 GKHOAN 10 Cell 20 520-2 Hào và lỗ khoan thăm dò địa chất 41 Diachat 10 Linesty 21 521 Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng 43 Rgthvata, KHSAN 10 Linesty 22 522-1 Ống dẫn trên trụ cao 65a Ongdancao 10 Linesty 22 522-2 Ống dẫn ở mặt đất 65b Ongdanmd 10 Linesty 22 522-3 Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra 65c Ongngam, CONGKT 10 Linesty, cell 23 523-1 Ruộng muối theo tỷ lệ 68 1 RMUOI1 12 Pattern R/C: 10/10 23 523-2 Ruộng muối phi tỷ lệ 68 RMUOI2 12 Pattern R/C: 0/0 24 524-1 Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư 48a 2 dienct-a 10 Linesty 24 524-2 Đường dây điện cao thế trong khu dân cư 48b dienct-b 10 Linesty 24 524-3 Đường dây điện cao thế đang làm 48c dienct-c 10 Linesty 25 525-1 Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư 49a 2 dienht-a 10 Linesty 25 525-2 Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư 49b dienht-b 10 Linesty 26 526-1 Đường dây thông tin ngoài khu dân cư 50a Daytt-a 10 Linesty 26 526-2 Đường dây thông tin trong khu dân cư 50b Daytt-b 10 Linesty 27 527 Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông 210a Luygach 10 Linesty 28 528 Thành lũy bằng đất 210b Luydat 10 Linesty 29 529 Tường 211 4 Tuong 10 Linesty 30 530 Hàng rào 212 Hangrao 10 Linesty 31 531 Đường ống thoát nước ngầm và cống kiểm tra, cống thoát nước 66 Ongnuoc, CONGKT, CONG66 10 Linesty, cell 39 539 Tên thủ đô GC-1 10 VHtime B 193 70/70 40 540 Tên thành phố trực thuộc trung ương GC-2 10 VHtime B 193 58/58 41 541 Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ GC-3,12 10 VHtime B 193 52/52 Tỉnh lỵ có gạch chân 42 542 Thị xã, tỉnh lỵ GC-4,12 0 10 VHtime B 193 45/45 Tỉnh lỵ có gạch chân 43 543 Thị xã, huyện lỵ GC-5,13 1 2 10 VHtimeB 193 37/37 Huyện lỵ có gạch chân nét đứt 44 544 Tên huyện GC-6 10 VHarial B 185 43/43 45 545 Khu tập thể GC-7 10 VHarial i 186 27/27 46 546 Tên xã GC-8 10 vnarial B 181 35/34 47 547 Ủy ban hành chính xã GC-9 10 VHtime 192 26 48 548 Số hộ GC-15 10 Univercd 214 18/18 49 549 Tên thôn, xóm GC-10 10 Vnarial B 181 33/30 50 550 Thôn, xóm thuộc GC-11 10 Univercd 214 20/20 51 551 Tên đường phố GC-21 10 VHarial 184 18/18 52 552 Tên riêng GC-22 10 Vnarial i 182 25/25 53 553 Ghi chú thuyết minh GC-23 10 vncentury i 208 22/22 54 554 Tên thôn xóm trong ngoặc 10 Vnarial 180 14/14 NHÓM LỚP: RANH GIỚI Tên file: (Phiên hiệu)_RG.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Ranh giới Category: Rgioi Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 601-1 Biên giới quốc gia xác định 203a Bgquocgia 10 Linesty 1 601-2 Mốc biên giới 203c 1 MOCBG 10 Cell 1 601-3 Số hiệu mốc 203c 10 VHtime i 194 20/20 2 602 Biên giới quốc gia chưa xác định 203b Bgquocgiacxd 10 Linesty 4 604-1 Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác định 204a Dgtinh 10 Linesty 4 604-2 Mốc địa giới cấp tỉnh 204c 1 MOCTG 10 Cell 5 605 Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa xác định 204b Dgtinhcxd 10 Linesty 7 607-1 Địa giới huyện và cấp tương đương xác định 205a Dghuyen 10 Linesty 7 607-2 Mốc địa giới cấp huyện 205c 1 MOCHG 10 Cell 8 608 Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác định 205b Dghuyencxd 10 Linesty 10 610-1 Địa giới xã và cấp tương đương xác định 206a Dgxa 10 Linesty 10 610-2 Mốc địa giới cấp xã 206c MOCXA 10 Cell 11 611 Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác định 206b Dgxacxd 10 Linesty 13 613 Ranh giới khu cấm 207 Rgkhucam 10 Linesty 14 614 Ranh giới sử dụng đất 208 Rgsudungdat 10 Linesty 52 653 Tên riêng GC-22 10 Vnarial i 182 25/25 53 653 Ghi chú thuyết minh GC-23 10 vncentury i 208 22/22 NHÓM LỚP: THỰC VẬT Tên file: (Phiên hiệu)_TV.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Thực vật - chất đất Category: thvat Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 701-1 Ranh giới thực vật chính xác 209a Rgthvata 10 Linesty 1 701-2 Ranh giới thực vật không chính xác 209b 1 Rgthvatb 10 Linesty 2 702 Các vùng thực vật (polygon) 3 703 Nền cho rừng phát triển ổn định 179-1 17 4 704-1 Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng 179-1a RLA1 10 Cell 4 704-2 Rừng phát triển ổn định - KH lá kim 179-1b RKIM1 10 Cell 4 704-3 Rừng phát triển ổn định - KH tre nứa 179-1c RTRE1 10 Cell 4 704-4 Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ 179-1d RDUA1 10 Cell 4 704-5 Rừng phát triển ổn định - KH cây hỗn hợp 179-1e RHHOP1 10 Cell 5 705 Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng cây bụi, rừng cây bụi chua phèn trên cạn, rừng cây trồng thân bụi 179-2, 182, 186a, 188, 194a 18 Fill 6 706-1 Rừng non, mới trồng: KH lá rộng 179-2a RLA2 10 Cell 6 706-2 Rừng non, mới trồng: KH lá kim 179-2b RKIM2 10 Cell 6 706-3 Rừng non, mới trồng: KH tre, nứa 179-2c RTRE2 10 Cell 6 706-4 Rừng non, mới trồng: KH dừa, cọ 179-2d RDUA2 10 Cell 6 706-5 Rừng non, mới trồng: KH cây hỗn hợp 179-2e RHHOP2 10 Cell 8 708 KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn dưới nước 179-1g RMAN1, RMANN 10, 16 Cell Pattern; R/C: 22/28 9 709 KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn dưới nước 179-2-g RAMAN2, RMANON 10, 16 Cell Pattern; R/C: 24/30 10 710 KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn trên cạn 179-1-f RMAN1 10 Cell 11 711 KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn trên cạn 179-2-f RMAN2 10 Cell 12 712 KH cây cho rừng cây bụi 186a RCBUI 16 Pattern; R/C: 17.5/15 13 713 KH cây bụi rải rác 186b RBUIRR 16 Pattern; R/C: 22.5/25 14 714 KH cây cho rừng thưa, cây rải rác 182 RTHUA 16 Pattern; R/C: 30/26 15 715 KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn trên cạn 188-1a CBMAN 16 Pattern; R/C: 22/28 18 718 KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn dưới nước 188-1b CBMAN 16 Pattern; R/C: 22/28 19 719 KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên cạn 188-2a CBMANR 16 Pattern; R/C: 26/29 20 720 KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới nước 188-2b CBMANR 16 Pattern; R/C: 26/29 21 721 Cỏ thấp trên cạn 189a COTHAP, COTH.C 16 Pattern; R/C: 26/28, Cell 22 722 Cỏ thấp nước dưới 189b COTHAP, COTH.C 16 Pattern; R/C: 26/28, Cell 23 723 KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn 191a COI, COI.C 16 Pattern; R/C: 25/25, Cell 24 724 KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước 191b COI, COI.C 16 Pattern; R/C: 25/25, Cell 25 725 Cỏ cao trên cạn 190a COCAO, COCA.C 16 Pattern; R/C: 26/26, Cell 26 726 Cỏ cao dưới nước 190b COCAO, COCA.C 16 Pattern; R/C: 26/26, Cell 27 727 KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng 192a TRGOA 16 Pattern; R/C: 17/31,5 28 728 KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng 192b TRGOB 16 Pattern; R/C: 17/29 30 730 KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng 193a TRDUAA 16 Pattern; R/C: 10/25 31 731 KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành rừng 193b TRDUAB 16 Pattern; R/C: 10/25 32 732 KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng 194a TRBUI 16 Pattern; R/C: 25/25 33 733 KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng 194b TRBUIB 16 Pattern; R/C: 25/25 35 735 Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang, nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng 9 17 Fill 36 736 KH cây trồng thân dây 195 TRDAY 16 Pattern; R/C: 20/25 39 739 KH cây trồng thân cỏ 196 TRCO 16 Pattern; R/C: 20/40 40 740 KH lúa nương 197 LUA1 16 Pattern, cell; R/C: 21/29 41 741 KH lúa nước 198 LUA2 16 Pattern, cell; R/C: 15/29 42 742 KH màu 199 MAU 16 Pattern, cell; R/C: 25/16 43 743 KH rau trên cạn, dưới nước 200 RAU 16 Pattern, cell; R/C: 25/21 44 744 Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền) 68 20 Fill 45 745 Hoa, cây cảnh 201 HOA 16 Pattern, R/C: 25/22; cell 46 746 Sen, ấu, súng, bèo 202 SEN 16 Pattern, R/C: 20/20; cell 47 747 Dải cây bụi dài, hẹp 187 Caybui, RBRR.C 16 Linesty, Cell 48 748 Cây độc lập, cụm cây độc lập 184, 185 RLA1, RKIM1, CCLA, CCKIM, CCHHOP 10 Cell 49 749 Dải rừng dài, hẹp PT ổn định 183a Rung 16 Linesty 50 750 Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng 183b Rungnon 16 Linesty 51 751-1 Tên rừng cấp 1 GC-29 10 VHtime 194 38/38 51 751-2 Tên rừng cấp 2 GC-29 10 VHtime 194 33/33 51 751-3 Tên rừng cấp 3 GC-29 10 VHtime 194 31/31 51 751-4 Tên rừng cấp 4 GC-29 10 VHtime 194 29/29 52 752 Tên riêng GC-22 10 Vnarial i 182 25/25 53 753 Ghi chú thuyết minh GC-23 10 vncentury i 208 22/22 54 754 Ghi chú rừng dạng phân bố GC-15 10 Univercd 214 18/18 GHI CHÚ: - Các ô lực nét, kiểu đường để trống là tương đương với giá trị bằng 0 PHỤ LỤC 4-2 BẢNG HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 25000 NHÓM LỚP: CƠ SỞ TOÁN HỌC Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 101 Tên mảnh bản đồ 10 VHtime B 193 160/160 2 102 Phiên hiệu mảnh 10 Univercd 214 110/110 3 103-1 Tên mảnh cạnh khung ngoài 10 VHarial 184 75/75 3 103-2 Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài 10 Univercd 214 110/110 4 104 Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) 10 Vnarial 180 32/32 5 105 Khung trong, lưới km 1 10 6 106 Khung tọa độ địa lý 10 7 107 Khung ngoài 13 10 8 108-1 Tên nước góc khung 10 VHarial 184 80/80 8 108-2 Tên tỉnh góc khung 10 VHtime 192 55/55 8 108-3 Tên huyện góc khung 10 VHtime 192 40/40 9 109-1 Bảng chắp 1 BCHAP 10 Cell 9 109-2 Tên ở bảng chắp 10 VHarial 184 43/32 10 110 Tính chất tài liệu (MẬT) 10 VHcent 210 65/65 11 111-1 Thước đo góc PP' 3 độ TPP3 10 Cell 11 111-2 Thước đo góc PP' 6 độ TPP6 10 Cell 11 111-3 Giải thích thước đo góc PP' 10 vnArial 180 37/32 12 112 Điểm thiên văn 1 DTHVAN 10 Cell 13 113-1 Điểm tọa độ nhà nước thường 2a DTDNN 10 Cell 13 113-2 Điểm tọa độ nhà nước trên gò 2b DTDNNG 10 Cell 13 113-3 Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc 2c DTDNNK 10 Cell 13 113-4 Điểm tọa độ cơ sở thường 4a DTDCS 10 Cell 13 113-5 Điểm tọa độ cơ sở trên gò 4b DTDCSG 10 Cell 13 113-6 Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc 4c DTDCSK 10 Cell 13 113-8 Ghi chú độ cao các điểm tọa độ 2,4 10 Univercd 214 45/45 14 114-1 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản 5a DDCCB 10 Cell 14 114-2 Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc 5b,d DDCTH 10 Cell 14 114-3 Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò 5c DCCBGO 10 Cell 14 114-4 Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò 5c DCTHGO 10 Cell 14 114-5 Điểm độ cao kỹ thuật 6 DDCKTH 10 Cell 14 114-6 Ghi chú độ cao của điểm độ cao 5,6 10 Univercd 214 45/45 16 116 Số kinh vĩ độ 10 Russ 179 50/50 17 117 Số lưới ô vuông (km) chính 10 Univercdb 215 62/62 18 118 Số đai chính 10 Univercd 214 35/35 19 119 Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ 10 20 120 Chữ giải thích khung nam 10 Vnarial 180 37/37 21 121 Năm in, lần xuất bản 10 VHarial 184 45/42 22 122 Tên nước tiếp biên 10 VHarial 184 55/52 23 123-1 Tên tỉnh tiếp biên 10 VHarial 184 45/45 23 123-2 Tên huyện tiếp biên 10 VHarial 184 35/35 24 124 Tên xã tiếp biên 10 Vnarial 180 45/45 25 125 Tên thôn xóm tiếp biên 10 Vnarial 180 37/37 26 126 Ghi chú đường đi tới 10 Vnarial 180 45/45 27 127 Lưới ô vuông (km) phụ 1 10 28 128 Số lưới ô vuông (km) phụ 10 Univercdb 215 60/60 29 129 Số đai phụ 10 Univercd 214 32/32 30 130 Đốt khung trong tọa độ địa lý 1;9 10 Multiline 32 132 Tên cơ quan xuất bản 10 VHarial, Vnarial 184, 180 45/42; 37/37 33 133-1 Thước độ dốc 1 TDOC10 10 Cell 33 133-2 Giải thích của thước độ dốc 10 Vnarial 180 37/37 34 134-1 Đường PP' 1 3 10 34 134-2 Khuyên PP' PP 10 Cell 34 134-3 Ghi chú PP' 10 VHtime 192 52/52 35 135-1 Góc lệnh nam châm 1 GOCNC1, GOCNC2 10 Cell 35 135-2 Giải thích góc lệch nam châm 10 Vnarial 180 30/30 37 137 Các màu nền của giải thích khung nam NHÓM LỚP: THỦY VĂN Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ lệ bản đồ quét: ……………………… Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe Lớp Code Nội dung Số KH (theo KH 1995) Lực nét (weigh) Tên ký hiệu, kiểu đường Màu (colour) Phông chữ Ghi chú Tên Số Cỡ (H/W) 1 201 Sông tự nhiên 1 nét 126 0-8 Sg1net 12 Linesty 2 202 Sông tự nhiên có nước theo mùa 127 1 Sgtheomua 12 Linesty 3 203 Đường bờ sông 2 nét, kênh >12m, ao, hồ 125b, 126, 145 1 12 4 204 Nền sông 2 nét, kênh>12m, ao, hồ 125, 126, 145 13 Fill 5 205 Bình độ sâu 136 1 12 6 206 Ghi chú bình độ sâu 136 12 vncour 196 45/45 7 207 Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa 127 1 Sgtheomua 12 Linesty 8 208 Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa 127 13 Fill 9 209 Đường bờ biển 1 12 10 210 Nền biển 13 Fill 11 211 Đường mép nước 125a 1 Mepnuoc 12 Linesty 12 212 Đoạn sông suối khó xác định (nét) 128 1-9 Rgthvatb 12 Linesty 13 213 Đoạn sông suối khó xác định (vùng) 128 13 Fill 14 214 KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm 129 1 HAM 12 Cell 15 215 Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt 130 1 Mepnuoclu 12 Linesty 16 216 Sông, suối, hồ khô cạn (nét) 131 1 Songcan 14 Linesty 17 217 Sông, suối, hồ khô cạn (nền) 131 CAT 14 Pattern: R/C=15/15 18 218-1 Độ cao mực nước 132a DCNUOC 12 Cell 18 218-2 Thời gian đo mực nước 132a 12 Univercd 214 45/45 18 218-3 Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy 132b,c 12 Univercd 214 45/45 18 218-4 Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét 132c 3 Muiten 12 Linesty 18 218-5 Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét 132c CONGTN 12 Cell 18 218-6 Hướng dòng chảy 132b HDCH25 12 Cell 19 219-1 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều 132d 1 HTRIEU 12 Cell 19 219-2 Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét 132e 1 HTREUK 12 Cell 20 220 Cột đo nước 133 DONUOC 10 Cell 21 221-1 Giếng nước xây phi TL 134a 1 GIXPTL 12 Cell 21 221-2 Giếng nước xây theo TL 134a 3 GIXTL 10,13 Cell (thu, phóng theo TL) 21 221-3 Mạch nước khoáng 135 1 MACH 12 Cell 21 221-4 Giếng nước không xây phi TL 134b 1 GIKPTL 12 Cell 21 221-5 Giếng nước không xây theo TL 134b 3 GIKTL 10,13 Cell (thu, phóng theo TL) 22 222-1 Đường bờ mương đắp cao, xây 1 148a1 1 Bokenhxdc1 10 Linestyle 22 222-2 Đường bờ mương đắp cao, xây 2 148a2 1 Bokenhxdc2 10 Linestyle 22 222-3 Đường bờ mương đắp cao, xây 3 148a3 1 Bokenhxdc3 10 Linestyle 22 222-4 Đường bờ mương đắp cao, đất 1 148b1 1 Bokenhdc1 10 Linestyle 22 222-5 Đường bờ mương đắp cao, đất 2 148b2 1 Bokenhdc2 10 Linestyle 22 222-6 Đường bờ mương đắp cao, đất 3 148b3 1 Bokenhdc3 10 Linestyle 23 223-1 Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1 149 a1 1 Bokenhxslon 10 Linestyle 23 223-2 Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2 149 a2 1 Bokenhxsnho 10 Linestyle 23 223-3 Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1 149b1 1 Bokenhdatsx 10 Linestyle 23 223-4 Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2 149b2 1 Bodoc 12 Linestyle 24 224 Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô… 137-140 Rgthvata 10 Linestyle 25 225 Bãi bùn ven bờ 137a BUN 10 Pattern; R/C: 50/0 26 226-1 Đầm lầy nước ngọt khó qua 177a DAMLKH 12 Pattern; R/C: 25/0, AA=00 26 226-2 Đầm lầy nước ngọt dễ qua 177b DAMLDE 12 Pattern; R/C: 25/0, AA=00 26 226-3 Độ sâu đầm lầy nước ngọt 177 12 Univercd 214 45/45 27 227 Bãi cát ven bờ 137b CAT 10 Pattern R/C: 15/15 28 228 Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ 137c DASOI 10 Cell 29 229-1 Đầm lầy nước mặn khó qua 178a DAMLKH 12 Pattern; R/C: 25/0, AA=900 29 229-2 Đầm lầy nước mặn dễ qua 178b DAMLDE 12 Pattern; R/C: 25/0, AA=900 29 229-3 Độ sâu đầm lầy nước mặn 178 12 Univercd 214 45/45 30 230 Bãi san hô nổi, chìm 138 Sanho, CAT 14 Linesty, pattern, R/C=15/15 31 231-1 Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây 147-a 9 Mang-a 12 31 231-2 Máng dẫn nước ở mặt đất 147-b 4 Mang-b 12 32 232 Bãi rong tảo 139 RTAO, Rgthvata 10 Cell, Linesty 33 233-1 Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối 140a,b DAKHOI, Rgthvata 10 Cell, Linesty 33 233-2 Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ 140a,b DALE 10 Cell 34 234-1 Thác 141 1 Thac 12 Linesty 34 234-2 Ghềnh 142 1 DABAI, DOBE 12 Cell 35 235-1 Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có bãi 143-1-b Bodoc 12 Linesty 35 235-2 Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi 143-2-b Bodoc 12 Linesty 35 235-3 Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi 143 14 Univercd 214 45/45 37 237-1 Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi 144-1-a Bocapxay 10 Linesty 37 237-2 Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi 144-1-b Bocapxay 12 Linesty 37 237-3 Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi 144-2-a Bocapda 10 Linesty 37 237-4 Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi 144-2-b Bocapda Bocapxay 10, 12 Linesty 37 237-5 Bờ cạp tre gỗ 144-3 Bocaptre 10 Linesty 38 238-1 Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL 150-a CONGA 10 Cell 38 238-2 Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL 150-b CONGB 10 Cell 38 238-3 Cống tháo nước vào đồng 150-c CONGTN 10 Cell 38 238-4 Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ 150-a CONGA1 10 Cell 38 238-5 Cống trên kênh mương không có thiết bị phi tỷ lệ 150-b CONGB1 10 Cell 38 238-6 Trạm bơm 150-d TRBOM 10 Cell 39 239 Kênh đào rộng từ 8-12m 145 7 Sg1net 12 Linesty 40 240 Kênh đào dưới 8m 145 3 Sg1net 12 Linesty 41 241-1 Kênh mương đang đào rộng từ 8-12m 146 7 Kenhdd-1n 12 Linesty 41 241-2 Kênh mương đang đào rộng dưới 8m 146 3 Kenhdd-1n 12 Linesty 41 241-3 Kênh mương đang đào rộng trên 12m (viền) 146 1 Kenhdd-2n 12 Linesty 42 242 Kênh mương đang đào rộng trên 12m (nền) 146 8-12 Kenhdd-1n 13 Linesty 43 243-1 Đập xây ôtô qua được, có cống 151-a dapxaya, CONGTN 10 Linesty, cell 43 243-2 Đập xây ôtô không qua được, không có cống 151-b Dapxayb 10 Linesty 43 243-3 Đập đất ôtô qua được, có cống 152-a Dapdat, CONGTN 10 Linesty, cell 43 243-4 Đập đất ôtô không qua được, không có cống 152-b Dapdat 10 Linesty 43 243-5 Đập tràn (xây) 153 Daptran 10 Linesty 43 243-6 Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ 154-a Bokenhxdc3 10 Linesty 43 243-7 Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ 154-a Dapchsxay 10 Linesty 43 243-8 Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ 154-b Bokenhdc3, DAP 10 Linesty, pattern (R/C=0/0) 43 243-9 Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ 154-b dapchsda 10 Linesty 44 244-1 Đê có con trạch 155-a De, Deconchach 10 Linesty 44 244-2 Đoạn nhiều tầng, bậc 155-b Detang, De, Bodoc 10 Linesty, multiline 44 244-3 Đoạn xây 155-c Dexay 10 Linesty 44 244-4 Đoạn kè đá 155-d Dekeda 10 Linesty 44 244-5 Đoạn kè tre, nứa, gỗ 155-e Dekego 10 Linesty 44 244-6 Điếm canh đê 156 DIEMCD 10 Cell 44 244-7 Ghi chú tỷ cao con chạch GC-15 10 Univercd 214 45/45 45 245-1 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 GC-24 12 VHtime Bi 195 170/170 45 245-2 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 GC-24 12 VHtime Bi 195 135/135 45 245-3 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3 GC-24 12 VHtime Bi 195 110/110 45 245-4 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4 GC-24 12 VHtime Bi 195 75/75 45 245-5 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5 GC-24 12 VHtime Bi 195 60/60 45 245-6 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6 GC-24 12 VHtime Bi 195 55/55 45 245-7 Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7 GC-24 12 VHtime Bi 195 47/47 46 246-1 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 GC-25 12 VHtime Bi 195 122/122 46 246-2 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 GC-25 12 VHtime Bi 195 112/112 46 246-3 Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3 GC-25 12 VHtime Bi 195 100/100 Quyết định 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25/02/2000 về quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ban hành |