HÓA HỌC 11 CƠ BẢN § 19: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nắm vững các tính chất hoá học cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức để làm bài tập và giải thích một số hiên tượng. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại . III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung luyện tập. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Nội dung luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 So sánh cacbon, silic. Bảng 1 Hoạt động 2 So sánh tính chất của H2CO3 và H2SiO3 Bảng 2 Hoạt động của học sinh Học sinh lần lượt hoàn thành các bảng từ 1 đến 4. Nội dung ghi bảng I. Kiến thức cần nắm vững. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN Hoạt động 3 Tính chất của muối cacbonat, silicat Bảng 3 Hoạt động 4 Tính chất hoá học của các oxit cacbon, silic Bảng 4 Hoạt động 5 Bài tập 2, 3 SGK. Hoạt động 6 bài tập 5 SGK II. Bài tập Hoạt động 7 bài tập 6 SGK Học sinh lần lượt lên bảng làm bài tập 2, 3, 5, 6. 3. Dặn dò - Chuẩn bị nội dung bài “Mở đầu về hoá học hữu cơ”. Tuần 13 (Từ 19/11/2018 đến 24/11/2018) Ngày soạn: 15/11/2018 Ngày bắt đầu dạy: ....../...../2018 Tiết 25 BÀI 19: LUYỆN TẬP CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON VÀ SILIC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về cacbon, silic và các hợp chất của chúng 2. Kỹ năng So sánh sự giống và khác nhau về cấu hình electron, tính chất của cacbon, silic và các hợp chất tương ứng Viết các phương trình phản ứng minh hoạ Giải các bài tập về phân biệt các chất, tính phần trăm các chất trong hỗn hợp phản ứng và một số bài tập tổng hợp nội dung liên quan 3. Thái độ, tư tưởng - Có lòng yêu thích bộ môn - Có thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực - năng lực ngôn ngữ hóa học - năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - phương pháp: - phương pháp trực quan - phương pháp đàm thoại - gợi mở - phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - đồ dùng: Bảng so sánh tính chất cacbon và silic, các hợp chất tương ứng, hệ thống câu hỏi cho học sinh, các bài tập liên quan 2. Học sinh Ôn tập bài cũ C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Trong qu¸ tr×nh «n tËp 3. Dẫn vào vài mới Cacbon và silic là 2 nguyên tố thuộc nhóm IVA. Vậy chúng có những đặc điểm, tính chất nào giống nhau? Các hợp chất của chúng giống và khác nhau ra sao? 4. Tổ chức các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV – HS Nội dung GV đưa ra các bảng so sánh HS điền thông tin vào bảng và trả lời sự giống và khác nhau về cấu tạo, tínhchất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng Bảng 1: So sánh tính chất của Cacbon và Silic Các tính chất Cacbon Silic 2 2 2 2 2 6 2 2 Cấu hình elec. 6C: 1s 2s 2p 14Si: 1s 2s 2p 3s 3p Độ âm điện 2,5 1,9 Các mức oxh -4, 0,+2, +4 -4,0, +2, +4 Các dạng thù Kim cương, than Si tinh thể và Si vô hình chì, fuleren, cacbon định hình vô định hình Tính khử: tác dụng Tính chất Tính khử: tác dụng pkim, h/c pkim, h/c Tính oxi hoá: tác Tính oxi hoá: tác dụng kim loại dụng kim loại, H2 - Si không tác dụng với H2 - Si tan trong dd kiềm Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 Bảng 2: So sánh tính chất CO, CO2 và SiO2 CO CO2 Số oxh C, Si +2 +4 Trạng thái Khí Khí Td với kiềm Không tác dụng ở Có tác dụng ở đk điều kiện thường thường Tính khử Có tính khử Không có tính khử Tính oxi hoá Có tính oxi hoá Có tính oxi hoá T/c khác Là oxit trung tính Là oxit axit yếu Nhận xét Có cùng số e lớp ngoài cùng, CHe tương tự nhau Silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon SiO2 +4 Rắn Tác dụng với kiềm nóng chảy Không có tính khử Có tính oxi hoá Là oxit axit rất yếu Bảng 3: So sánh tính chất H2CO3 và H2SiO3 H2CO3 H2SiO3 Tính bền Kém bền, dễ bị phân huỷ Dễ mất nước khi đun nóng, tạo thành CO2 và H2O thành silicagel Tính tan Tan trong nước dạng keo, không tan trong nước Tính axit Là axit yếu 2 nấc Là axit rất yếu, yếu hơn H2CO3 Bảng 4. So sánh tính chất muối cacbonat và muối silicat Muối cacbonat Muối silicat Tính tan Muối cacbonat của kim loại Muối silicat của kim loại kiềm kiềm và amoni và muối tan trong nước. Các muối khác hidrocacbonat dễ tan. Muối không tan cacbonat của kim loại khác không tan trong nước Td với axit → CO2 Td với axit → H2SiO3 Muối hidrocacbonat tác dụng Không tác dụng với dd kiềm được với dd kiềm Td bởi nhiệt Nhiệt phân muối cacbonat thu Khó bị phân huỷ bởi nhiệt được oxit kim loại và CO2 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà * Củng cố - Nhắc lại một số trọng tâm, so sánh tính chất cacbon và silic và các hợp chất của chúng. Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học * Hướng dẫn về nhà Làm BT SGK Td với axit Td với kiềm 6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tuần 13 (Từ 19/11/2018 đến 24/11/2018) Ngày soạn: 15/11/2018 Ngày bắt đầu dạy: ....../...../2018 Tiết 26 LUYỆN TẬP CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON VÀ SILIC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về cacbon, silic và các hợp chất của chúng 2. Kỹ năng So sánh sự giống và khác nhau về cấu hình electron, tính chất của cacbon, silic và các hợp chất tương ứng Viết các pt phản ứng minh hoạ Giải các bài tập về phân biệt các chất, tính phần trăm các chất trong hỗn hợp phản ứng và một số bài tập tổng hợp nội dung liên quan 3. Thái độ, tư tưởng - Có lòng yêu thích bộ môn - Có thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực - năng lực ngôn ngữ hóa học - năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - phương pháp: - phương pháp trực quan - phương pháp đàm thoại - gợi mở - phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - đồ dùng: Bảng so sánh tính chất cacbon và silic, các hợp chất tương ứng, hệ thống câu hỏi cho học sinh, các bài tập liên quan 2. Học sinh Ôn tập bài cũ C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Trong quá trình ôn tập 3. Dẫn vào bài mới Luyện giải các bài tập về cacbon và silic. Lưu ý tính chất quan trọng của axit cacbonic là axit yếu 2 nấc, bài toán tỉ lệ phản ứng của CO 2 với dung dịch kiềm. 4. Tổ chức các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV – HS Nội dung GV gọi HS lên bảng chữa bài tập SGK BT2 – SGK BT2: Hướng dẫn: - Xem lại tính chất hóa học của C, Si và hợp chất 1/ C + CO → không tác dụng 2/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 3/ K2CO3 + SiO2 → K2SiO3 + CO2 4/ H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 5/ CO + CaO → không tác dụng 6/ CO2 + Mg → MgO + CO 7/ SiO2 + HCl → không tác dụng 8/ Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 BT3 – SGK Hướng dẫn: - GV gợi ý sơ đồ phản ứng, HS viết các phương trình phản ứng. BT3: C CO2 Na2CO3 NaOH Na2SiO3 H2SiO3 BT4 – SGK Hướng dẫn: - Viết phương trình phản ứng - Bài toán hỗn hợp, đặt ẩn - Lập hệ phương trình BT5 – SGK Hướng dẫn: - Viết phương trình phản ứng - Bài toán hỗn hợp, đặt ẩn - Lập hệ phương trình BT4: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O x x Na2CO3 + H2SO4 →Na2SO4 +CO2 +H2O y y 138x + 106y = 5,94 176x + 144y = 7,79 => đáp án A BT5: Ptpư: 2CO + O2 → 2CO2 x x/2 x 2H2 + O2 → 2H2O y y/2 y => nO2 = x/2 + y/2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol => x + y = 0,8 28x + 2y = 6,8 a. x = 0,2; u = 0,6 b. mCO = 5,6g, mH2 = 1,2g c. %CO = 5,6/6,8.100% = 75% d. %H2 = 25% GV nhận xét, cho điểm 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà * Củng cố - Nhắc lại một số trọng tâm, so sánh tính chất cacbon và silic và các hợp chất của chúng * Hướng dẫn về nhà ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT LÝ THUYẾT: N, P, C, Si và hợp chất - vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - các dạng thù hình, tính chất vật lí đặc trưng - công thức phân tử các đơn chất và hợp chất - tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất - phân bón hóa học: định nghĩa, tác dụng, độ dinh dưỡng BÀI TẬP Bài 1: Hoàn thành các phản ứng phản ứng sau (nếu có): - kim loại + HNO3 1/ Cu + HNO3 đặc → 2/ Cu + HNO3 loãng → 3/ Fe + HNO3 đặc 4/ Fe + HNO3 loãng → - phản ứng nhiệt phân muối nitrat 5/ KNO3 6/ Cu(NO3)2 7/ AgNO3 - phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm 8/ H3PO4 + NaOH 9/ H3PO4 + NaOH 10/ H3PO4 + Ca(OH)2 11/ H3PO4 + Ca(OH)2 - phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm 12/ CO2 + NaOH 13/ CO2 + NaOH 14/ CO2 + Ca(OH)2 15/ CO2 + Ca(OH)2 - phản ứng nhiệt phân muối cacbonat 16/ KHCO3 17/ CaCO3 18/ Ca(HCO3)2 - phản ứng về silic và hợp chất 19/ CO2 + Na2SiO3 + H2O → 20/ Si + 2NaOH + H2O → Bài 7 – SGK Tr.62 Bài 5,6 – SGK Tr.75 Bài 2: Hấp thụ toàn bộ 1,12 lit khí CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. 6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đáp án: số mol CO2 = 1,12/22,4 = 0,05mol Số mol Ca(OH)2 = 0,4.0,1 = 0,04 mol => nOH- = 0,08mol nOH-/nCO2 = 1,6 => tạo ra 2 muối CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O x x x 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y y y nCO2 = x + 2y = 0,05 nCa(OH)2 = x + y = 0,04 => x = 0,01 ; y = 0,02 => Kết tủa thu được là CaCO3 => mCaCO3 = 0,01.100 = 1 gam Câu 1: 1/ C + CO2 → CO 2/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 3/ K2CO3 + SiO2 → K2SiO3 + CO2 4/ CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 5/ CO + CuO → Cu + CO2 6/ Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 |