Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

a) 9 thế kỉ = .......... năm Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống....

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 9 thế kỉ = .......... năm
  1. 900 năm = .......... thế kỉ

3 phút = .......... giây

67 giây = .......... phút .......... giây

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết:

  1. 9 thế kỉ = 900 năm

3 phút = 180 giây

  1. 900 năm = 9 thế kỉ

67 giây = 1 phút 7 giây

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại ... kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….... đồng.

Phương pháp giải:

1. Số thóc thím còn sau khi bán đi 8 yến = số thóc ban đầu – số thóc đã bán.

2. Số thóc vịt ăn trong 2 tháng = số thóc mỗi con vịt ăn x số vịt

3. Số thóc còn lại sau khi vịt ăn trong hai tháng = số thóc còn sau khi bán đi 8 yến – số thóc vịt ăn trong hai tháng.

4. Tiền bán vịt = giá tiền 1 con vịt x số con vịt bán đi.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 8 yến = 80 kg

Sau khi bán đi 8 yến thóc, thím còn lại số kg thóc là: 200 – 80 = 120 (kg)

Trong hai tháng, 10 con vịt ăn hết số kg thóc là: 10 x 3 = 30 (kg)

Thím Tư còn lại số kg thóc là: 120 – 30 = 90 (kg)

Số tiền bán vịt của thím Tư là: 85 000 x 2 = 170 000 (đồng)

Ta điền như sau:

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

Diện tích của chi tiết máy đó là ....... mm².

Phương pháp giải:

1. Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ

3. Tính diện tích chi tiết máy tính = tổng các diện tích hình chữ nhật nhỏ

Lời giải chi tiết:

Sau khi kẻ thêm các đoạn thẳng, ta được hình mới như sau:

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

6 x 4 = 24 (mm2)

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

6 x 5 = 30 (mm2)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là:

15 – 4 – 6 = 5 (mm)

Chiều rộng của hình chữ nhật (2) là:

5 – 3 = 2 (mm)

Diện tích hình chữ nhật (2) là:

5 x 2 = 10 (mm2)

Diện tích của chi tiết máy là:

24 + 30 + 10 = 64 (mm2)

Đáp số: 64 mm2

Ta điền như sau:

Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm².

Câu 4

Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nối số đo diện tích thích hợp với mỗi vật

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập toán lớp 4 bài 21 năm 2024

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm ...... Năm đó thuộc thế kỉ ........

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 1809 + 500 = 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

  • Giải bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 75 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi tô màu đỏ vào trang giấy ghi phép tính có kết quả lớn nhất ... Một trang web, trong ngày thứ nhất có 215 382 lượt truy cập ....
  • Giải bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt tính rồi tính 6 705 + 826 Giá tiền của một số đồ chơi được cho như bảng sau...
  • Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 79 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt tính rồi tính 74 825 - 3 562 Tàu màu trắng chở 247 560 $\ell $ dầu. Tàu màu đỏ chở 85 500 $\ell $ dầu.
  • Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cô Lan đi chợ mua hoa quả. Cô Lan mua bưởi hết 150 000 đồng ... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng. Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 1) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Không thực hiện phép tính, hãy viết kết quả của các phép cộng sau. 871 + 918 = 1 789 Cho biểu thức chứa chữ a + b + c. Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.