Hướng dẫn giải Hoá 8 bài Điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ - Hãy cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 94 trong sách giáo khoa. Show
Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 1 Trang 94 Câu 1 trang 94 SGK Hoá học 8Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 2 Trang 94 Câu 2 trang 94 SGK Hoá học 8Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Xem lời giải Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 3 Trang 94 Câu 3 trang 94 SGK Hoá học 8Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Xem lời giải Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 4 Trang 94 Câu 4 trang 94 SGK Hoá học 8Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 5 Trang 94 Câu 5 trang 94 SGK Hoá học 8Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
Xem lời giải Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 6 Trang 94 Câu 6 trang 94 SGK Hoá học 8Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Giải Hóa 8 bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy với lời giải chi tiết rõ ràng cho các câu hỏi trong SGK Hóa học 8 học kì 2. Lời giải hay bài tập Hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức được học về cách điều chế khí oxi và phản ứng phân hủy trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
A. Tóm tắt kiến thức cần nhớ1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệmĐiều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Ví dụ 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2. Điều chế oxi trong công nghiệp
Trước hết hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Trước hết thu được khí nito (ở -196oC), sau đo là khí oxi (ở -183oC)
2H2O 2H2 + O2 3. Phản ứng phân hủyĐịnh nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Ví dụ: CaCO3 CaO + CO2 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 94Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Hướng dẫn giải bài tập Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: b) KClO3; c) KMnO4. Bài 2. trang 94 SGK Hóa 8Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Hướng dẫn giải bài tập Phòng thí nghiệm Công nghiệp Nguyên liệu KMnO4, KClO3 không khí, nước Sản lượng đủ để làm thí nghiệm sản lượng lớn Giá thành cao thấp Bài 3. trang 94 SGK Hóa 8Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa. Hướng dẫn giải bài tập Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy Chất tham gia Hai hay nhiều chất Một chất Chất tạo thành Một chất Hai hay nhiều chất. Phản ứng hóa hợp 4P + 5O2 → 2P2O5 Phản ứng phân hủy 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Bài 4. trang 94 SGK Hóa 8Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được:
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng hóa học: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 2mol 3mol
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có: nKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3. 1,5 = 1(mol). Khối lượng kali clorat cần thiết là: mKClO3 = n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có: nKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3 .2 ≈ 1,333 (mol). Khối lượng kali clorat cần thiết là: n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g) Bài 5. trang 94 SGK Hóa 8Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
Hướng dẫn giải bài tập
Bài 6. trang 94 SGK Hóa 8Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Theo phương trình: 3mol 2mol 1mol. Theo đề bài: 0,03← 0,02 0,01 Khối lượng sắt cần dùng là: m = 56.(3.0,1/1) = 1,68g Khối lượng oxi cần dùng là: m = 32.(2.0,01) = 0,64g
Số mol oxi ở phản ứng trên là: nO2 = 0,01 mol 2KMnO4 → K2MnO4 + O2 Theo pt: 2mol 1mol Theo phương trình: 0,04 ← 0,02 nK2MnO4 = 0,02.2 = 0,04 mol Số gam penmangarat cần dùng là: m = 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g. C. Giải bài tập sách bài tập Hóa 8 bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 27, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 27 tại: Giải SBT Hóa 8 bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyCâu 1: Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Câu 2: Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2
Câu 3: Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Câu 4: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
Câu 5: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
\>> Chi tiết nội dung câu hỏi trắc nghiệm, cũng như đáp án được cập nhật tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy .............................. Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Hóa 8 bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải môn Hóa theo từng đơn vị bài học, giúp các em luyện giải Hóa hiệu quả. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |