Bài tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề Dung dịch và nồng độ dung dịch - Bùi Đức Minh - bai tap hoa hoc lop 8 chu de dung dich va nong do dung dich g Glooe By 6aPreview textBÀI TẬP VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Nồng độ phần trăm (C%) Nồng độ mol hay mol/lít (M/C M ) Nồng độ đương lượng (N/C N ) Một số nồng độ khác Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm biểu thị số gam chất tan có trong 100gam dung dịch . Công thức tính: ctctdd mmC% (/)\= .100% \= .100%mV.D w w D=1 ct mC% (/)\= .100%V w v Nồng độ phần trăm Bài tập áp dụng : 1.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch khi: a.Hòa tan 0,9 gam NaCl bằng 100ml nước (d=1g/ml). b.Hòa tan 5 gam glucose bằng 95 gam nước . 2.Tính lượng NaOH cần cân để pha được a.100ml dung dịch có nồng độ 3%. (d=1,02 g/ml) b.100 gam dung dịch có nồng độ 5% (d=1,05 g/ml). gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem: Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
- Nồng độ phần trăm (ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. - Công thức: C% = mctmdd.100% Trong đó: + mct là khối lượng chất tan + mdd là khối lượng dung dịch Lưu ý: - Tính khối lượng dung dịch: + Khối lượng dug dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi + Ngoài ra: Khối lượng dung dịch có thể tính bằng công thức: mdd = D.V Trong đó: D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch.
Ví dụ 1: Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch? Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch là: mdd = 20 + 60 = 80 gam Nồng độ phần trăm của dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 2080.100% \= 25% Ví dụ 2: Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O \= 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch? Hướng dẫn giải: Ta có: mH2O \= 150.1 = 150 gam Khối lượng dung dịch là: mdd = 150 + 40 = 190 gam Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 40190.100% \= 21,05% Ví dụ 3: Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm dung dịch? Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch là: mdd = 60 + 240 = 300 gam Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 60300.100% \= 20%
Câu 1: Hòa tan 40 gam ZnCl2 vào 280 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch?
Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch là: mdd = 40 + 280 = 320 gam Nồng độ phần trăm của dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 40320.100% \= 12,5% Đáp án D Câu 2: Dung dịch HCl có nồng độ là 36%. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch.
Hướng dẫn giải: Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% Suy ra mct =C%.mdd100% Vậy khối lượng chất tan HCl là: mHCl = 36%.200100% \= 72 gam. Đáp án D Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết:
Đáp án D Câu 4: Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
D.35% Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch là: mdd = 30 + 90 = 120 gam Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 30120.100% \= 25% Đáp án B Câu 5: Cho 35 gam KOH hòa tan vào 140 gam nước thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm dung dịch là
Hướng dẫn giải: Khối lượng dung dịch là: mdd = 35 + 140 = 175 gam Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% \= 35175.100% \= 20% Đáp án A Câu 6: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đáp án D Câu 7: Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60%.
Hướng dẫn giải: Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% Suy ra mct =C%.mdd100% Vậy khối lượng chất tan NaCl là: mNaCl = 60%.150100% \= 90 gam Đáp án C Câu 8: Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.
Hướng dẫn giải: Nồng độ phần trăm dung dịch là: C% = mctmdd.100% Suy ra khối lượng dung dịch là: mdd = mct.100%C% \= 25.100%10% \= 250 gam. Đáp án B Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất: Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan là:
Hướng dẫn giải: Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. |