Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60

Viết vào chỗ chấm. Viết (theo mẫu). Mẫu: 12 – 5 = 12 – 2 – 3 = 7 12 – 6 = 12 – 2 – ..... 12 – 4 = 12 – 2 – ..... 12 – 3 = 12 – 2 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – ..... 12 – 8 = 12 – 2 – ..... 12 – 7 = 12 – 2 – .....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60
Chia sẻ

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60
Bình luận

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

341 lượt xem

Toán lớp 2 trang 60 Bài 4 là lời giải bài So sánh các số có ba chữ số SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 4 Toán lớp 2 trang 60

Đề bài: Mỗi bạn Nam, Việt và Mai chọn một cửa thần kì đến các hành tinh khác nhau. Biết Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ đến hành tình nào?

Hướng dẫn:

Các em học sinh so sánh các số có ba chữ số được ghi trên mỗi cửa và tìm cánh cửa thích hợp của mỗi bạn.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

So sánh các số có ba chữ số ghi trên cánh cửa có:

814 > 184

814 < 841

184 < 841

Số lớn nhất trong ba số trên là 841 nên bạn Việt sẽ đến sao Hải Vương.

Số bé nhất trong ba số trên là 184 nên bạn Nam sẽ đến sao Mộc.

Vậy bạn Mai sẽ đến sao Thổ.

-----> Bài tiếp theo: Bài 1 trang 61 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 60 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

386 lượt xem

Toán lớp 2 trang 60 Bài 2 là lời giải bài So sánh các số có ba chữ số SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 2 Toán lớp 2 trang 60

Đề bài: Ở một trung tâm chăm sóc mèo, mỗi chú mèo được đeo một thẻ số như dưới đây:

Chú mèo nào đeo số bé nhất? Chú mèo nào đeo số lớn nhất?

Hướng dẫn:

Các em học sinh so sánh các số có ba chữ số trên thẻ số của mỗi chú mèo và trả lời câu hỏi của đề bài.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

So sánh thẻ số của mỗi chú mèo có:

236 < 326

236 < 263

236 < 362

326 > 263

326 < 362

263 < 362

Vậy chú mèo A đeo số bé nhất, chú mèo D đeo số lớn nhất.

-----> Bài tiếp theo: Bài 3 trang 60 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 60 Bài 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 60 - 61 Bài 55 Tiết 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1: Trang 60 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 dm = ………cm

3 m = …………dm

7 m = ……………cm

4 dm = ………cm

6 m = …………dm

9 m = ……………cm

b) 20 dm = ………m

30 cm = ………dm

50 dm = ………m

80 cm = ………dm

100 dm = ………m

40 cm = ………dm

Trả lời:

Khi chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé, em thêm 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chuyển đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn, em bớt 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.

Vậy em thực hiện được:

a) 2 dm = 20 cm

3 m = 30 dm

7 m = 700 cm

4 dm = 40 cm

6 m = 60 dm

9 m = 900 cm

b) 20 dm = 2 m

30 cm = 3 dm

50 dm = 5 m

80 cm = 8 dm

100 dm = 10 m

40 cm = 4 dm

Bài 2: Trang 60 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60

Trả lời:

Trong 3 số đo độ dài 2 m, 2 cm, 2 dm, em thấy 2 cm < 2 dm < 2 m nên em thực hiện nối như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60

Bài 3: Trang 60 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng ………… m.

b) Bảng lớp Việt dài khoảng ………… dm.

c) Bảng lớp Việt dài khoảng …………cm.

Trả lời:

1 sải tay của Việt dài khoảng 1m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay nên Bảng lớp Việt dài khoảng 1 m × 3 = 3 m

Ta có: 3 m = 30 dm = 300 cm

Em điền như sau:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m.

b) Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm.

c) Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm.

Bài 4: Trang 61 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1dm.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60

Trả lời:

Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay của Mai nên ta có hộp bánh dài: 1 dm × 4 = 4 dm

Thước kẻ dài 30 cm.

Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm

Ta so sánh: 4 dm ; 30 cm (hay là 3 dm) và 5 dm, thấy: 3 dm < 4 dm < 5 dm nên bàn gấp dài nhất.

Em thực hiện đánh dấu vào ô trống trược bàn gấp.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 60