Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 37 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:

  1. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.
  1. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 2/3dm, chiều cao 3/4dm

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao.

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

Bài giải

  1. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

(0,9 + 0,6) ⨯ 2 = 3 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

3 ⨯ 1,1 = 3,3 (m2)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 (m3)

  1. Chu vi hình hộp chữ nhật là:

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Đáp số: a. 3,3m2 ; 0,594m3

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 38

Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

- Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.

Đáp án

Diện tích một mặt hình lập phương là:

3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

12,25 ⨯ 6 = 73,5 (dm2)

Thể tích của hình lập phương là:

3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3)

Đáp số:

Diện tích toàn phần 73,5dm2;

Thể tích 42,875dm3

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 38 tập 2

Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Hướng dẫn: Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …

Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a × a × a.

- Tính diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Bài giải

- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là:

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3) (loại)

- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là:

2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 (cm3) (loại)

- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là:

3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3) (nhận)

Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.

Diện tích một mặt hình lập phương là:

3 ⨯ 3 = 9 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

9 ⨯ 6 = 54 (cm2)

Đáp số: 54cm2

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 38

Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Phương pháp giải:

- Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

- Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho.

- Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.

Đáp án

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Bài giải

Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:

1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3)

Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:

3 ⨯ 2 = 6 (hình)

Thể tích khối gỗ là:

1 ⨯ 6 = 6 (cm3)

Đáp số: 6cm3

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 28: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37, 38 Bài 28: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

a, 12ha = …………m2

5km2 = …………m2

b, 2500dm2=…………m2

90 000dm2 = …………m2

  1. 8m2 26dm2= …………

45dm2= …………

d, 20m2 4dm2= …………

7m2 7dm2=…………

Phương pháp giải

Lời giải:

a, 12ha = 120 000 m2

5km2 = 5 000 000 m2

b, 2500dm2= 25 m2

90 000dm2 = 900 m2

  1. 8m2 26dm2 = 826100 m2

45dm2= 45100 m2

d, 20m2 4dm2 = 204100m2

7m2 7dm2 = 77100 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 2: Điền dấu “> < =” vào chỗ chấm

4cm27mm2…47mm2

2m2 15dm2…

5dm2 9cm2 … 590cm2

260ha … 26km2

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

4cm27mm2>47mm2

2m2 15dm2 =

5dm2 9cm2 < 590cm2

260ha < 26km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Bài 3: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3000m và chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu mét vuông? bao nhiêu héc- ta ?

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Khi rừng hình chữ nhật có:

Chiều dài: 3000m

Chiều rộng: 12 chiều dài

Diện tích: ...m2 , .... ha?

Bài giải:

Chiều rộng của khu rừng là:

3000 ×\=1500 (m)

Diện tích khu rừng đó là:

3000× 1500= 4500000(m2)

4 500 000m2 = 450ha

Đáp số: 4 5000 000m2; 450ha.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Bài 4: Người ta dùng loại gạch men hình vuông để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Hỏi phải hết bao nhiêu tiền mua gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gạch nền là 90 000 đồng? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Căn phòng hình chữ nhật:

Chiều dài: 8m

Chiều rộng: 6m

1m2 gạch men: 90 000 đồng

Lát nền căn phòng: .... đồng?

Bài giải:

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

8 × 6 = 48 (m2)

Số tiền mua gạch để lát kín căn phòng đó:

90000 × 48 = 4320000 (đồng)

Đáp số: 4 320 000 đồng


Bài tập Héc-ta

  • Giải sgk Toán lớp 5 Luyện tập trang 30
  • Giải sgk Toán lớp 5 Héc-ta
  • Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 16: Héc - ta
  • Bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Khái niệm số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Khái niệm số thập phân tiếp theo

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Giải bài tập toán 5 trang 37 luyen tap chung năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.