1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì? Show 2. Nhận xét cách gọi tên muối. Phương pháp giải: Dựa vào bảng 11.1 theo dõi để trả lời câu hỏi Lời giải: 1. Công thức phân tử của acid và phân tử muối khác nhau là phân tử acid gồm các nguyên tử H liên kết với anion gốc acid còn phân tử muối nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Đặc điểm chung của các phản ứng trong bảng 11.1 là có acid là chất tham gia, sản phẩm tạo thành là muối. 2. Cách gọi tên muối: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + Tên gốc acid CH tr 49 Câu hỏi: 1. Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogen sulfate, sodium hydrogen carbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogen phosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate. 2. Gọi tên các muỗi sau: AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3. 3. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của muối và cấu tạo của muối, tính chất hoá học của muối, và cách gọi tên của muối Lời giải: 1. Công thức của các muối sau: potassium sulfate: K2SO4. sodium hydrogensulfate:NaHSO4 sodium hydrogen carbonate: NaHCO3 sodium chloride: NaCl sodium nitrate: NaNO3 calcium hydrogen phosphate: CaHPO4 magnesium sulfate: MgSO4 copper(II) sulfate: CuSO4 2. Gọi tên các muối sau: AlCl3: Aluminum chloride KCl: Potassium Chloride Al2(SO4)3: Aluminum sulfate MgSO4: Magnesium sulfate NH4NO3: Ammonium nitrate NaHCO3: Sodium hydrogen carbonate 3. PTHH: 2KCl + MgSO4 → K2SO4 + MgCl2 CH tr 50 Câu hỏi : Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu: 1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra. 2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối. Phương pháp giải: Quan sát thí nghiệm ở hình 11.1 để trả lời câu hỏi Lời giải: 1. PTHH: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Iron (Fe) bị 1 lớp đồng đỏ phủ lên bề mặt. (2) BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch. (3) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch. (4) CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh lam không tan trong dung dịch. 2. Kết luận: Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Muối + acid → muối mới + acid mới Muối + muối → 2 muối mới Muối + base → muối mới + base mới Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa (không tan) CH tr 51 Câu hỏi: Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hoá học của acid, base, muối và sơ đồ hình 11.2 biểu diễn mối liên hệ về tính chất hoá học của các hợp chất Hướng dẫn giải hóa học 8 bài luyện tập 2 - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41 trong sách giáo khoa. Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 1 Trang 41 Bài 1 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 41Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 2 Trang 41 Bài 2 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 41Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức sau đây:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 3 Trang 41 Bài 3 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 41Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Hóa 8 Tập 1 Bài 4 Trang 41 Bài 4 SGK Hóa 8 Tập 1 Trang 41Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phần tử gồm kali K(I), bari Ba(II), nhôm Al(III) lần lượt liên kết với: |