Every cloud has a silver lining là gì

Thành ngữ là một trong những cách giúp bạn thể hiện sự am hiểu tiếng Anh như người bản xứ, giúp bạn diễn đạt tự nhiên khi nói. Việc nắm vững thành ngữ sẽ giúp bạn dễ dàng nghe và hiểu ý của người bản xứ trong nhiều trường hợp giao tiếp. “Not my cup of tea”, “beat around the bush”… và rất nhiều thành ngữ khá quen thuộc mà chúng ta thường hay nghe nhưng chưa kịp nắm bắt nghĩa của chúng trong ngữ cảnh. Hôm nay,  Skype English – Tiếng Anh online 1 thầy 1 trò sẽ tổng hợp 10 thành ngữ tiếng Anh cực kì hay ho. Cùng theo dõi nhé.

>> Gia sư tiếng Anh online 1 thầy 1 trò tại Skype English

>> 4 tips luyện phản xạ tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

>> 3 yếu tố quan trọng nhất khi học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

Top 10 thành ngữ thông dụng bạn nên “bỏ túi” khi giao tiếp tiếng Anh

Not my cup of tea

Thành ngữ đầu tiên mà Skype English muốn đề cập đến đó là “not my cup of tea“. Bạn sử dụng thành ngữ này khi muốn thể hiện rằng bạn không thích hoặc không hứng thú với thứ gì đó. Ví dụ: bạn là một fan bự của các môn thể thao nhưng bạn lại không thích môn bóng đá, thay vì bạn nói I don’t like football hay I am not interested in football, bạn có thể nói như sau: “Football is not my cup of tea”.

Beat around the bush

Thành ngữ thứ hai đó là “beat around the bush” diễn tả hành động nói chuyện loanh quanh, vòng vo mà tránh không nói đến chủ để hoặc vấn đề cụ thể nào đó.

To move the goalposts

Thành ngữ thứ ba đó là “to move the goalposts” mang nghĩa diễn tả bạn cố gắng làm việc gì đó nhưng ai đó thay đổi luật lệ hoặc mục đích làm việc đó trở lên khó khăn hơn.

As good as gold

Tiếp theo thành ngữ thứ tư là “as good as gold” dùng để tả về ai đó, khi bạn dùng thành ngữ này để kể hoặc nhận xét về ai đó như “he is as good as gold” nghĩa là anh ấy cực kì tốt và cư xử lịch sự.

>> Top 10 trung tâm tiếng Anh tốt nhất hiện nay

Something is a piece of cake

Thành ngữ thứ năm là “something is a piece of cake” diễn tả một việc gì đó cực kì dễ dàng. Như trong tiếng Việt chúng ta thường nói dễ như ăn kẹo hoặc ăn bánh, thì thành ngữ này có ý nghĩa tương tự. Ví dụ, playing soccer is a piece of cake: đá banh dễ như ăn kẹo.

To feel under the weather

Thứ sáu đó là “to feel under the weather” diễn tả cảm giác ốm yếu, mệt mỏi, không an tâm, an toàn. Ví dụ, bạn có thể nói “I’m feeling a little bit under the weather right now”

Bob’s your uncle

Thành ngữ thứ 7 thường được người Anh sử dụng đó là “Bob’s your uncle” khi bạn dùng cụm từ muốn diễn tả rằng mọi việc rồi sẽ ổn thôi.

Like taking candy off a baby

Thành ngữ thứ 8 mang nghĩa giống với thành ngữ thứ 5 nhưng được người Mỹ sử dụng nhiều hơn đó là “like taking candy off a baby” diễn tả một việc nào đó cực dễ dàng.

To do something for Britain

Thành ngữ thứ 9 này cũng được sử dụng phổ biến tại Anh đó là “to do something for Britain” nghĩa là học làm việc gì đó rất nhiều. Ví dụ: my mom talks for Britain nghĩa là mẹ tôi nói cực kì nhiều.

Every cloud has a silver lining

Và thành ngữ cuối cùng chính là “every cloud has a silver lining” tức là dù bất cứ hoàn cảnh hay vấn đề nào đó xấu thì luôn tồn tại một mặt tốt đẹp nào đó.

Trên đây là tổng hợp 10 thành ngữ cực kì hay ho do Skype English tổng hợp. Các bạn có thể sử dụng để áp dụng vào hoàn cảnh giao tiếp hằng ngày của mình!

Khám phá mô hình học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò tại Skype English

Skype English là đơn vị uy tín và nổi bật hiện nay với các khóa đào tạo tiếng Anh online 1 thầy 1 trò, tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển khi có thể học mọi lúc mọi nơi với lịch học linh hoạt được cá nhân hóa do bạn chủ động lựa chọn. Ở mô hình này, các bạn có thể chủ động tương tác trực tuyến 2 chiều cùng giáo viên, tận dụng tối đa thời gian luyện tập giao tiếp phản xạ từ đó nhanh chóng cải thiện trình độ.

Đồng thời, với hình thức học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò, giáo viên cũng có thể theo sát để kèm cặp chi tiết và tỉ mỉ từng điểm mạnh điểm yếu của học viên. Đặc biệt, lộ trình học được thiết kế riêng biệt dành cho từng học viên theo nhu cầu, mục tiêu và năng lực của mỗi người sẽ giúp bạn dễ dàng theo sát bài học, ứng dụng vào môi trường học tập, công việc trong thời gian ngắn.

Tại Skype English, các bạn sẽ tìm thấy đa dạng các chương trình đào tạo tiếng Anh online 1 thầy 1 trò bao gồm:

Để tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại Skype English, các bạn có thể đăng kí tư vấn và học thử miễn phí tại đây nhé!

>> Học tiếng Anh online ở đâu tốt?

>> Học tiếng Anh online giá rẻ uy tín ở đâu?

>> Khóa học tiếng Anh online cho bé 

========

Skype English – Tiếng Anh online 1 kèm 1 cht lượng cao

Hotline/Zalo 1: 0984 837 345 (giờ hành chính)

Hotline/Zalo 2: 0986 523 336 (giờ hành chính)

Hotline/Zalo 3: 0981 570 600 (giờ hành chính)

Hotline/ Zalo 4: 0963 852 038 (Tối, T7)

Hotline/Zalo 5: 0969 880 267 (Tối, CN)

Facebook: //www.facebook.com/skypeenglishservice/

Youtube: //www.youtube.com/channel/UCgL_mNxTd99fOuVHWuaAzTg

Skype ID: skypeenglishsupport

Email:

Thành ngữ tiếng Anh luôn khiến cho người học bất ngờ về ý nghĩa của chúng. Cũng chứa những từ như: “mây”, “mưa”, “gió”,… nhưng các thành ngữ dưới đây lại không mấy liên quan tới thời tiết.

1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn

Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.

Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.

2. Be a breeze: rất dễ dàng

Making this cake is a breeze.

Làm cái bánh này dễ ẹc à.

3. Be snowed under: ngập trong công việc

Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.

Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.

4. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp 

He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.

Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.

5. Calm before the storm: sự yên lặng 

Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.

Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.

6. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.

Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.

7. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra 

I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.

Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.

8. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.

Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.

9. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)

Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.

Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.

10. Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được

They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.

Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.

11. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

12. It never rains but it pours: họa vô đơn chí 

He lost his job and lost love. It never rains but it pours.

Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.

13. It’s raining cats and dogs: mưa rất to

It’s raining cats and dogs. You should not go out now.

Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.

14. On cloud nine: rất sung sướng

She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.

Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.

15. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó

The project has been put on ice until our boss decides what to do next.

Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.

16. Ray of hope: tia hi vọng

Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.

Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.

17. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu 

Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.

Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.

18. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó

A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?

B: No way. She always tries to steal my thunder.

A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?

B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.

19. Storm in a teacup: việc bé xé ra to

Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.

Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

20. Storm is brewing sắp có chuyện rồi

That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.

Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.

21. Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay

I love that dress, but could I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?

Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?

22. Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.

Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.

Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.

23. Under the weather: mệt mỏi

She is under the weather, so she will not come to the party.

Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.

(Theo DKN)

Video liên quan

Chủ đề