Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Đáp án D

Tách nước ancol tạo olein duy nhất

=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 111

Viết PTHH xác định sản phầm khi tách nước X với xt H2SO4 đậm đặc

Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Công thức phù hợp với X là (1), (3).

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Những câu hỏi liên quan

Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A.  C n H 2 n + 1 OH

B.  ROH

C. C n H 2 n + 2 O

D. C n H 2 n + 1 CH 2 OH

Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A. CnH2n + 1OH.

B. ROH.

C. CnH2n + 2O.

D. CnH2n + 1CH2OH

Đun nóng một ancol (rượu) X với H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tng quát của X là

Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Đun nóng một ancol a với h2so4đậm đặc chỉ thu được 1 anken duy nhất công thức chung của a là

Đun hỗn hợp gồm 0,2 mol A và 0,15 mol D với dung dịch H2SO4 đặc. Sau một thời gian, thu được 7,2 gam este vơi hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Tìm công thức cấu tạo của D.

Cho 3 chất: CnH2n+1OH (A); CmH2m+1OH (B) và CaH2a+1COOH (D) (với n, m ≥ 1; a ≥ 0 và m = n + 1).

X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần l­ượt A , B với H2SO4 đặc ở 1700C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng phân . X có công thức cấu tạo là.

A. C2H5OOC-COOCH2-CH2-CH2-CH3

B. CH3OOC-(CH2)3-COO-CH2-CH3

C. C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3

D.  C2H5OOC-COOCH2-CH(CH3)-CH3

Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 ° C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180 ° C  thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:

A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH

B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH

C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH

D. Đáp án khác.

Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N * ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-lCHO trong X là:

A. 26,63%.

B. 20,00%

C. 16,42%

D. 22,22%.

Những câu hỏi liên quan

Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A.  C n H 2 n + 1 OH

B.  ROH

C. C n H 2 n + 2 O

D. C n H 2 n + 1 CH 2 OH

A. CnH2n + 1OH.

C. CnH2n + 2O.

Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A. CnH2n + 1OH.

B. ROH.

C. CnH2n + 2O.

D. CnH2n + 1CH2OH

X là hỗn hợp 2 rượu đồng phân có cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170 o C chỉ tạo ra một ancol duy nhất. X là

A. Butan-l-ol và butan-2-ol

B. 2-metylpropan-l-ol và 2-metylpro-pan-2-ol

C. 2-metylpropan-l-ol và butan-l-ol

D. 2-metylpropan-2-ol và butan-2-ol

Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 ° C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180 ° C  thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:

A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH

B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH

C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH

D. Đáp án khác.

Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O

B. C2H6O

C. CH4O

D. C4H8O

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần l­ượt A , B với H2SO4 đặc ở 1700C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng phân . X có công thức cấu tạo là.

A. C2H5OOC-COOCH2-CH2-CH2-CH3

B. CH3OOC-(CH2)3-COO-CH2-CH3

C. C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3

D.  C2H5OOC-COOCH2-CH(CH3)-CH3

Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là

A. C4H7OH

B. C3H7OH

C. C3H5OH

D. C2H5OH