Thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Tiền thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thay thế bằng tiền thuế TNCN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau
Mức lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau
Các chi phí chuyển quyền sử dụng đất khác Các bên chuyển nhượng sẽ phải chi trả các chi phí cho các công việc có liên quan đến thủ tục giao kết hợp đồng chuyển nhượng và thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Các khoản phí thường bao gồm: ✔ Phí công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất + Phụ thuộc vào diện tích giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất x khung giá nhà nước quy định đối với mỗi loại đất. Khung giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm. ✔ Phí đo đất làm sổ đỏ, còn gọi là phí đo đạc địa chính: + Dao động khoảng 1 triệu đến hai triệu đồng/ hồ sơ. Lưu ý, đơn vị đo đạc địa chính có thể là đơn vị tư nhân, không nhất thiết phải là chuyên viên cơ quan hành chính nhà nước. ✔ Lệ phí đăng ký biến động đất đai: + Do Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố quy định, thông thường khoảng trên dưới 1.000.000đ (một triệu VNĐ) ✔ Lệ phí cấp đổi sổ mới: Do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố quy định Trường hợp nào chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải đóng thuế, trả lệ phí ✔ Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ: Tham khảo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ: – Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con – nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. – Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở. – Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. ✔ Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân: Căn cứ theo Điều 4, luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 áp dụng cho Bất động sản thì:
Trên đây là tóm tắt nhanh của Luật sư Trí Nam về thuế, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng. Chúc các bạn thành công.
Phamlaw xin được hỗ trợ tư vấn các loại thuế, lệ phí cần phải nộp khi thực hiện giao dịch dưới các hình thức như mua bán, tặng cho còn gọi là thuế chuyển quyền sử dụng đất. > xem thêm về sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền Thứ nhất: Mua bán 1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất: (đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009) Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở 2. Lệ phí trước bạ: Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí) Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Lệ phí 0,5% 3.Thuế thu nhập cá nhân: Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại. 4. Các chi phí khác liên quan thuế nhà đất khi chuyển quyền sử dụng: – Phí công chứng: + Phụ thuộc vào diện tích giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất x khung giá nhà nước quy định đối với mỗi loại đất. Khung giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm. – Phí đo đất làm sổ đỏ, còn gọi là phí đo đạc địa chính: + Dao động khoảng 1 triệu đến hai triệu đồng/ hồ sơ. Lưu ý, đơn vị đo đạc địa chính có thể là đơn vị tư nhân, không nhất thiết phải là chuyên viên cơ quan hành chính nhà nước. – Lệ phí đăng ký biến động đất đai: + Do Ủy ban nhân dân tỉnh/Thành phố quy định, thông thường khoảng trên dưới 1.000.000đ (một triệu VNĐ) – Lệ phí cấp đổi sổ mới: + Do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Thành phố quy định > Tham khảo về phí sang tên sổ đỏ Thứ hai: Tặng cho 1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm. – Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận 2. Lệ phí trước bạ: Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí) Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Lệ phí 0,5% 3. Thuế thu nhập cá nhân: Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10% a. Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất: (Các trường hợp này đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009) …………………………. b. Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ: Tham khảo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ: – Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con – nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. – Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở. – Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. c. Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân: Căn cứ theo Điều 4, luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 áp dụng cho Bất động sản thì: – Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. – Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. – Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. Lưu ý: Người dân khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng hay hỏi về “thuế đất” hay “thuế chuyển quyền sử dụng đất”….những từ này được hiểu cho đúng phải là thuế “chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất” Trên đây là nội dung Phamlaw cung cấp về “Các loại thuế, phí phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất”, Quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm với các nội dung chuyển nhượng đất đai như: Thuế trước bạ đất nông nghiệp hay thuế nhà đất nói chung, vui lòng kết nối tổng đài tư vấn 1900 6284. Để được hỗ trợ dịch vụ sang tên sổ đỏ gui lòng gọi số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508. Chúng tôi hỗ trợ 24/7. ========================= Công ty tư vấn Luật PhamlawHotline: 097.393.8866- Tổng đài tư vấn pháp luật chuyên sâu 1900 6284 > tìm hiểu về Thủ tục mua bán nhà đất |