Hiện tại đang có rất nhiều bạn trẻ muốn thành lập doanh nghiệp nhưng không biết điều kiện để thành lập doanh nghiệp là gì ? Có yêu cầu nào đặc biệt không? Nên sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin theo luật doanh nghiệp 2014 và hy vọng sẽ giúp được các bạn khi muốn thành lập một doanh nghiệp mới. Show Cũng lưu ý với các bạn là chúng tôi có bài viết thủ tục thành lập công ty cho bạn nào chưa bao giờ lập hồ sơ hoặc lần đầu đi đăng ký kinh doanh biết về quy trình, các bước thành lập 1 công ty như thế nào. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, có các loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Điều kiện về tên doanh nghiệpTên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp). >> Tham khảo: 1 số cách đặt tên doanh nghiệp hay Điều kiện về trụ sở thành lậpTrụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Điều kiện về ngành nghề kinh doanhTuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh… >> Tra cứu: Bảng mã ngành nghề đăng ký kinh doanh Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định
Điều kiện về thành viên sáng lập để đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
Điều kiện về con dấuDoanh nghiệp sau khi thành lập cần thông báo mẫu dấu công ty lên cổng thông tin quốc gia về ĐKDN. Hình thức và số lượng con dấu tùy nhu cầu của doanh nghiệp nhưng vẫn phải đảm bảo chính xác tên doanh nghiệp và mã số thuế. Trên đây là những thông tin liên quan tới điều kiện để thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn có vướng mắc nào khác hãy liên hệ ngay tới Việt Tín chúng tôi để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí nhé! chúng tôi có cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhằm giúp các bạn giải quyết hồ sơ nhanh chóng. Chúc các bạn thành công!
Khi tiến hành thủ tục thành lập và hoạt động quản lý các loại hình doanh nghiệp, thì cá nhân phải đáp ứng một số điều kiện về nhân thân. Vì công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014, cho nên để thành lập hay quản lý công ty hợp danh cũng cần đáp ứng một số điều kiện về nhân thân. Trước hết, để tiến hành thủ tục thành lập và hoạt động quản lý một loại hình doanh nghiệp bất kỳ bao gồm công ty hợp danh, bạn phải không thuộc những trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014: “2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.” Như vậy, nếu thông tin nhân thân của bạn thuộc những trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp thì sẽ không thể thành lập công ty hợp danh. Ví dụ: Anh A là sĩ quan có quân hàm đại úy đang phục vũ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì anh A sẽ không được thành lập công ty hợp danh, một loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014. Như vậy, điều kiện về nhân thân của công ty hợp danh bao gồm những trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014. Đồng thời, khi tiến hành đăng ký thành lập loại hình công ty hợp danh thì còn có những điều kiện sau đây: Thứ nhất, thành viên đứng ra thành lập công ty hợp danh phải là cá nhân. Cụ thể, theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 172 Luật doanh nghiệp 2014: “b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;” Như vậy, đối với trường hợp tổ chức muốn thành lập công ty hợp danh với tư cách thành viên hợp danh là không thể. Vì thành viên hợp danh phải là cá nhân. Thứ hai, thành viên của công ty hợp danh không thuộc trường hợp bị hạn chế quyền được quy định tại Điều 175 Luật doanh nghiệp 2014: “Điều 175. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
Ví dụ: anh A là thành viên công ty hợp danh B, trừ khi có sự đồng ý của các thành viên còn lại, nếu không anh A sẽ không được được đóng vài trò là thành viên hợp danh tại công ty hợp danh C nữa. Như vậy, trước khi thành lập công ty hợp danh bạn cần xem xét những điều kiện về nhân thân của mình. Nếu bạn đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên, thì sẽ được đứng ra thành lập công ty hợp danh. https://tuvanltl.com/thanh-lap-truong-mam-non-tu-thuc/ Trên đây là một số quy định chung nhằm mục đích tham khảo của Tư vấn LTL. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí! Công Ty TNHH Tư Vấn & Đầu tư LTL. |