Điểm chuẩn học viện quân y năm 2022

Huyên Nguyễn   -   Thứ hai, 21/02/2022 06:47 (GMT+7)

Điểm chuẩn học viện quân y năm 2022
Đại tá Vũ Xuân Tiến – Trưởng ban Thư ký Tuyển sinh quân sự, Bộ Quốc phòng thông tin về tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022. Ảnh: Huyên Nguyễn

Đại tá Vũ Xuân Tiến cho biết năm 2022, trong quân đội có 17 học viện, trường sĩ quan tuyển sinh, đào tạo sĩ quan trình độ đại học. Về chủ trương tổ chức tuyển sinh sẽ cơ bản thực hiện như năm 2021.

Cụ thể, thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng, phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong quân đội mà thí sinh đăng ký.

Đối tượng tuyển sinh là thanh niên ngoài quân đội từ 17-21 tuổi; quân nhân đang tại ngũ và đã cắt ngũ trong độ tuổi 18 – 23 tuổi.

Các trường quân đội đều tuyển thí sinh nam, chỉ có 3 đơn vị tuyển sinh thí sinh nữ là Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Quân y và Học viện Khoa học Quân sự.

Phương thức tuyển sinh năm 2022 vẫn thực hiện xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT của năm tuyển sinh. Ngoài ra, khối Quân đội vẫn duy trì xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT theo quy chế của Bộ GDĐT và quy chế riêng của Bộ Quốc phòng sẽ được ban hành chính thức trong hướng dẫn tuyển sinh năm 2022.

Các tổ hợp xét tuyển vào trường cơ bản như năm 2021, chưa có thay đổi. Tiêu chuẩn dự tuyển, thí sinh cần đủ điều kiện về chính trị, văn hoá, sức khoẻ. Thí sinh cần đến Ban chỉ huy cấp quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh để đăng ký và làm thủ tục sơ tuyển.

Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển. Nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành. Các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

Trong quân đội, các trường chỉ xét tuyển vào đại học, cao đẳng với các em đã qua sơ tuyển, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường và trong thời gian quy định của Bộ GDĐT.

Có 2 nhóm thí sinh cần lưu ý: Nhóm 1 gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - không quân (hệ chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

Nhóm 2 gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không - không quân (hệ kỹ sư hàng không).

Đại tá Vũ Xuân Tiến cho biết trong tháng 3, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng sẽ thông báo chỉ tiêu cho từng trường và các trường sẽ thông báo trên Cổng thông tin của đơn vị.

Học Viện Quân Y là đại học nghiên cứu và đào tạo bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng cho Quân đội nhân dân Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2022 như sau

Học Viện Quân Y Thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:

Ngành Y khoa Quân sự

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu

  • Phía Bắc : 268
  • Phía Nam :144

Tổ hợp xét: B00, A00               

Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển

Các tổ hợp xét tuyển vào Học viện Quân y gồm các khối ngành:

  • Khối A00 gồm các môn ( Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối B00 gồm các môn ( Toán, Hóa học, Sinh học)

Học Viện Quân Y Ở Đâu ?

  • Tên trường tiếng Việt: Học viện Quân y
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy (VMMA)
  • Địa chỉ: Số 160, Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, Hà Nội
  • Điện thoại:  069.698.913 - 069.698910
  • Email: 
  • Web: http://hocvienquany.vn
  • Fanpage: www.facebook.com/Hocvienquany.Vietnam

Nội Dung Liên Quan:

  • Điểm Chuẩn Học Viện Quân Y Chính Thức
  • Học Phí Học Viện Quân Y Mới Nhất

13:30' - 08/03/2022

BNEWS Theo thông tin mới nhất về tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022, chỉ có 3 học viện xét tuyển học viên nữ.

*Đối tượng tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022Về đối tượng tuyển sinh, quy định: Quân nhân đang tại ngũ và đã xuất ngũ trong độ tuổi từ 18-23, thanh niên ngoài quân đội trong độ tuổi từ 17-21 tuổi. Trong đó, các trường quân đội đều tuyển thí sinh nam, chỉ có 3 học viện là Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật quân sự và Viện Khoa học quân sự được tuyển thí sinh nữ. Mỗi trường tuyển không quá 10%.Thí sinh muốn tham gia xét tuyển vào trường quân sự, thí sinh phải đáp ứng đồng thời các điều kiện: đã qua vòng sơ tuyển, đăng ký nguyện vọng 1 vào 1 trường quân sự và đủ điểm trúng tuyển theo tổ hợp trúng tuyển.

*Phương thức tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022Các trường quân đội năm nay vẫn thực hiện xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm tuyển sinh; thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT. Bên cạnh đó, năm 2022, các trường quân đội vẫn tổ chức xét tuyển theo các tổ hợp như năm 2021.

Các trường khối quân sự không xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy hay đánh giá năng lực.

>>Tham khảo điểm chuẩn đại học cao đẳng năm 2021 TẠI ĐÂY

>>Tham khảo điểm sàn đại học cao đẳng năm 2021 TẠI ĐÂY

*Tiêu chuẩn tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022Về tiêu chuẩn: Các thí sinh đăng ký dự tuyển phải đủ điều kiện về sức khỏe, chính trị, văn hóa và đạo đức.

*Cách đổi nguyện vọng tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2022

Khi đăng ký, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng cao nhất là nguyện vọng 1 vào trường quân đội mong muốn. Đối với các trường có nhiều ngành, thí sinh phải đăng ký vào một ngành nhất định; các nguyện vọng còn lại thì đăng ký vào trường ngoài quân đội theo quy định của Bộ GD-ĐT.Về đổi nguyện vọng, thí sinh chỉ được điều chỉnh nguyện vọng (nếu Bộ GD-ĐT tiếp tục cho phép) trong nhóm trường đã đăng ký.

Có 2 nhóm để thí sinh có thể tham khảo: Nhóm 1 gồm Học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không-Không quân… Nhóm 2 gồm Học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Phòng không-Không quân hệ kỹ sư hàng không…/.

>>>Lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ diễn ra vào tháng mấy?

  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 24.35 (Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia, thí sinh nam, miền Bắc)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 24.35 (Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nam, miền Bắc)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 26.45 (Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Bắc. Thí sinh mức 26.45 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >= 8.2), tiêu chí phụ 2 (điểm môn Hóa >= 9.25))
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 26.45 (Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia, thí sinh nữ, miền Bắc)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 26.45 (Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nữ, miền Bắc)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 28.5 (Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nữ, miền Bắc)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 24.25 (Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia, thí sinh nam, miền Nam)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 24.25 (Xét tuyển HSG bậc THPT, thí sinh nam, miền Nam)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 25.55 (Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nam, miền Nam. Thí sinh mức 25.55 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >= 8.8), tiêu chí phụ 2 (điểm môn Hóa >= 8.0))
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 27.68 (Xét tuyển kết quả học bạ THPT, thí sinh nam, miền Nam)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 27.9 (Xét tuyển kết quả thi TN THPT, thí sinh nữ, miền Nam)
  • Mã ngành: 7720101 - Tên ngành: Bác sĩ đa khoa - Tổ hợp môn: A00; B00 - Điểm chuẩn NV1: 29.43 (Xét tuyển kết quả học bạ THPT, thí sinh nữ, miền Nam)
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2021 tại đây