Địa chỉ của bạn là gì dịch ra tiếng anh

Địa chỉ bắt đầu của bạn là những gì bản đồ sẽ tập trung vào và thường là địa điểm kinh doanh của bạn.

You can find out what IP addresses and subnets your company uses by asking your network administrator.

Bạn có thể biết được địa chỉ IP và mạng phụ mà công ty của bạn sử dụng bằng cách hỏi quản trị viên mạng của mình.

When you're setting up your filter, you can choose what email address to forward these messages to.

Khi thiết lập bộ lọc của mình, bạn có thể chọn địa chỉ email để chuyển tiếp các thư đó.

In what way would you like your parents to address your concerns?

Trong lĩnh vực này, bạn muốn cha mẹ tôn trọng sự riêng tư của bạn như thế nào?

Letting our imaginations run away with us is exactly what we were told us to do in your freshmen address.

Để trí tưởng tượng bay xa là chính xác những gì chúng em được khuyên nhủ lúc mới vào trường.

As you ponder this statement, consider what you might do to improve the way you “address [your] Maker.”

Khi các anh chị em suy ngấm về lời nói này, hãy cân nhắc điều mà các anh chị em có thể làm để cải tiến cách mà các anh chị em “thưa chuyện cùng Đấng Sáng Tạo [của mình].”

You’re being set up for failure. 8-17 What are your major concerns that need to be immediately addressed in this job?

Bạn đang phải đối mặt với thất bại đấy. 8-17 Trong công việc này, mối quan tâm lớn nhất hiện giờ của ông là gì?

Firm and credible actions can attract much needed private resources to complement your own resources and what we as your development partners can bring to the table to address these challenges

Các hành động quyết đoán và tin cậy có thể thu hút các nguồn lực tư nhân cần thiết để bổ sung các nguồn lực hiện có của Chính phủ và đó là nội dung mà chúng tôi và các đối tác phát triển có thể thảo luận để giải quyết những thách thức này.

If you are buying something on the web, you're supposed to put in your address, and you're supposed to choose what country you're from, ok?

Nếu các bạn mua một thứ gì đó trên mạng, bạn sẽ phải điền địa chỉ của bạn vào, và bạn phải chọn đất nước mà bạn đang sống, phải chứ?

The summary cards in each overview report generally include one metric and one dimension, and address a single question about your business, for example, "What are your user demographics?"

Các thẻ tóm tắt trong mỗi báo cáo tổng quan thường bao gồm một chỉ số và một thứ nguyên, đồng thời giải quyết một câu hỏi duy nhất về doanh nghiệp của bạn, chẳng hạn như: "Đặc điểm nhân khẩu học của người dùng là gì?"

In our response, we tell you how your complaint has been addressed, or why it can’t be addressed yet, and what the next steps are.

Trong thư trả lời, chúng tôi sẽ cho biết cách chúng tôi giải quyết khiếu nại của bạn hoặc lý do chưa thể giải quyết khiếu nại của bạn, cũng như các bước tiếp theo.

If we can't activate your account, we'll send an email to explain why and what steps that you can take to address the issues.

Nếu không thể kích hoạt tài khoản của bạn, chúng tôi sẽ gửi email để giải thích lý do và những bước bạn có thể thực hiện để giải quyết vấn đề.

Chúng ta đã quá quen thuộc khi giới thiệu về tên tuổi, công việc, sở thích…trong tiếng Anh. Thế nhưng các bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào để giới thiệu về địa chỉ tiếng Anh của mình chưa? Thực ra, trong tiếng Anh có một số quy tắc nhất định phải tuân theo khi cung cấp một thông tin cụ thể liên quan đến địa chỉ. Trong bài viết ngày hôm nay FLYER giới thiệu đến các bạn những quy tắc đó nhé!

Địa chỉ của bạn là gì dịch ra tiếng anh
Viết địa chỉ trong tiếng Anh sao cho chuẩn?

1. Những quy tắc khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh

Quy tắc 1: Viết địa chỉ từ đơn vị nhỏ nhất đến lớn nhất.

Giống như trong tiếng Việt, để đảm bảo tính chính xác thì địa chỉ luôn được viết từ đơn vị bé và theo thứ tự lần lượt: số nhà -> ngách -> ngõ -> đường -> tổ/ xã -> phường -> quận/ huyện -> thành phố/ tỉnh -> quốc gia.

Ví dụ:

  • No.12, 111A Pasteur Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam.

\=> Số 12, 111A đường Pasteur, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

  • Hamlet 7, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.

\=> Ấp 7, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

Quy tắc 2: Luôn để tên riêng trước danh từ địa chỉ chung.

Khác với tiếng Việt, thay vì nói danh từ chung trước thì chúng ta sẽ nói tên riêng của nơi chốn trước.

Ví dụ:

  • Đường Hai Bà Trưng => Hai Ba Trung Street
  • Quận Thanh Xuân => Thanh Xuan District.
  • Phường Kỳ Sơn => Ky Son Ward.
  • Chung cư Hạ Long => Ha Long Apartment Homes

Quy tắc 3: Nếu tên đường, quận, chung cư… có số thì để số đứng đằng sau danh từ chung.

Ví dụ:

  • Quận 1 => District 1
  • Đường 85 => Street 85
  • Phường 5 => Ward 5
  • Căn hộ số 10 => Apartment No.10

2. Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh

Địa chỉ của bạn là gì dịch ra tiếng anh
Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh chi tiết nhất.

2.1. Địa chỉ ở nông thôn

Ở miền Nam, đơn vị hành chính ấp có ý nghĩa tương đương với đơn vị thôn, xóm của miền Bắc. Dưới đây là một số ví dụ về cách viết địa chỉ ở nông thôn (thường không có số nhà, số đường..)

Ví dụ:

  • Hamlet 3, Đai Thanh commune, Quoc Oai district, Ha Noi city.

Xóm 3, xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

  • Hamlet 1, Thành Trung commune, Hung Nguyen district, Nghe An province.

Xóm 1, xã Thanh Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

  • Tien Phong hamlet, Nghi Dien commune, Nghi Loc district, Thanh Hoa province.

Thôn Tiền Phong, xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

2.2. Địa chỉ ở phố

Không giống ở nông thôn, địa chỉ ở thành phố cụ thể và phức tạp hơn vì có thêm số nhà, ngõ ngách…. Nhưng các bạn chỉ cần tuân thủ đúng quy tắc là có thể dễ dàng viết chính xác. Sau đây là một số ví dụ về địa chỉ ở thành phố.

  • No.1, 8/36 Alley, 199 lane, 16 cluster, Le Duc Tho street, Mai Dich Ward, Cau Giay district, Ha Noi

\=> Số nhà 117, ngách 8/32, ngõ 199, tổ 16, đường Lê Đức Thọ, phường Mại Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

  • 8, 6th street, Tan Phong Ward, district 7, Ho Chi Minh city.

8, đường số 6, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

  • No. 16, 61/521 Alley, 32 lane, 521 cluster, Truong Dinh street, Hoang Mai District, Ha Noi City, Viet Nam.

Số nhà 16, ngách 61/521, ngõ 521, tổ 12, đường Trương Định, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Địa chỉ của bạn là gì dịch ra tiếng anh
Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh – phố.

2.3. Địa chỉ chung cư

Gần giống với loại địa chỉ ở thành phố, nhưng địa chỉ ở chung cư có thêm một số thông tin như tòa nhà, số tầng, tiểu khu nào. Dưới đây là một số ví dụ về địa chỉ ở thành phố.

  • D08, A10 Apartment, Nguyen Chanh street, Yen Trung ward, Cau Giay district, Ha Noi city.

\=> D08, Chung cư A10, ngõ 148, đường Nguyễn Chánh, phường Yên Trung, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

  • Room No.8, 10th floor, Keangnam Building, Pham Hung Street, Nam Tu Liem District, Ha Noi City, Viet Nam.

\=> Phòng số 8, tầng 10, tòa nhà Keangnam, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

  • Flat Number 93, Hoang Anh Gia Lai Apartment Block, Nguyen Thi Thap Street, District 7, HCM City.

Căn hộ 93, chung cư Hoàng Anh Gia Lai, đường Nguyễn Thị Thập, quận 7, thành phố HCM.

3. Một số từ vựng để viết địa chỉ trong tiếng Anh

Sau đây là một số cụm từ phổ biến để cung cấp địa chỉ trong tiếng Anh. Các bạn tham khảo nhé:

Từ vựngPhiên âmNghĩaAlley/ˈæl.i/NgáchApartment/əˈpɑːrt.mənt/Chung cưApartment Block/əˈpɑːrt.mən blɑːk/Chung cưApartment Homes/əˈpɑːrt.mənt hoʊms/Chung cưBuilding/ˈbɪl.dɪŋ/Tòa nhàCapital/ˈkæp.ə.t̬əl/Thủ đôCity/ˈsɪt̬.i/Thành phốCivil Group/ Cluster/ˈklʌs.tɚ/TổCommune/ˈkɑː.mjuːn/XãDistrict/ˈdɪs.trɪkt/Quận/ HuyệnFloor/flɔːr/TầngHamlet/ˈhæm.lət/Thôn, xóm, ấp, độiLane/leɪn/NgõProvince/ˈprɑː.vɪns/TỉnhQuarter/ˈkwɔːr.t̬ɚ/Khu phốState/steɪt/Tiểu bangRoad/roʊd/ĐườngRoom/rʊm/PhòngStreet/striːt/ĐườngVillage/ˈvɪl.ɪdʒ/Làng, thônWard/wɔːrd/Phường

4. Cách viết tắt địa chỉ trong tiếng Anh

Địa chỉ của bạn là gì dịch ra tiếng anh
Cách viết tắt địa chỉ trong tiếng Anh.

Đôi khi trong tiếng Anh người ta sẽ viết tắt một số danh từ chung ví dụ như trong thư từ, các giấy tờ văn bản hàng ngày (hóa đơn,…), các bạn có thể tham khảo bảng sau đây nhé.

Từ vựng NghĩaViết tắtAlleyNgáchAly.ApartmentChung cưApt.BuildingTòa nhàBldg.DistrictQuậnDist.Lane NgõLn.RoadĐườngRd.RoomPhòngRm.StreetĐườngStr.VillageLàng, thônVlg.

Chú ý: Khi viết tắt các danh từ chung chỉ địa chỉ bắt buộc phải có dấu chấm đằng sau để thể hiện đó là từ viết tắt chứ không phải là một danh từ riêng.

5. Các cách hỏi địa chỉ bằng tiếng Anh.

Trong tiếng anh có rất nhiều cách hỏi địa chỉ, sau đây là một số cách phổ biến nhất:

Câu hỏiNghĩaWhat’s your address?Địa chỉ của anh/ chị/ bạn… là gì?Are you a local resident?Anh/ chị/ bạn có phải người dân ở đây không?Where do you live? Where are you living?Bạn/ Anh/ Chị sống ở đâu?Where is your domicile place?Nơi cư trú của bạn/ anh/ chị ở đâu?Where are you from?Bạn/ Anh/ Chị từ đâu đến?Do you live in an apartment or house?Bạn/ Anh/ Chị sống ở nhà riêng hay là chung cư?

6. Bài tập vận dụng

Bài tập: Chọn cách viết đúng cho mỗi địa chỉ sau đây.

1. Số nhà 16, ngõ 78 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân – Hà Nội

  1. No 16, 78 lane, Vu Trong Phung Street, Thanh Xuan District, Ha Noi
  1. No 16, 78 street, Vu Trong Phung Street, Thanh Xuan District, Ha Noi
  1. No 16, 78 alley, Vu Trong Phung Street, Thanh Xuan District, Ha Noi

2. Xóm 1, xã Tiên Phương, huyện CHương Mỹ, thành phố Hà Nội.

  1. No 1, Tieng Phuong commune, Chuong My district, Ha Noi city.
  1. Hamlet 1, Tieng Phuong commune, Chuong My district, Ha Noi city.
  1. Village 1, Tieng Phuong commune, Chuong My district, Ha Noi city.

3. 246, Đường số 9, Phường 6, quận Vò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.

  1. 246, street 9, Ward 6, Vo Gap district, Ho Chi Minh city
  1. No 246, 9 street, Ward 6, Vo Gap district, Ho Chi Minh city
  1. No 245, street 9, 6 Ward, Vo Gap district, Ho Chi Minh city

4. Căn hộ 1134, số 400 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

  1. 1134 Flat Number, 400 Ho Tung Mau street, Mai Dich ward, Cau Giay District, Ha Noi
  1. 1134, 400 Ho Tung Mau street, Mai Dich ward, Cau Giay District, Ha Noi
  1. Flat Number 1134, 400 Ho Tung Mau street, Mai Dich ward, Cau Giay District, Ha Noi

5. Tầng 4, chung cư B11, ngõ 148, đường Nguyễn Chánh, quận 2, thành phố HCM.

  1. Floor 4th, B11 Apartment, Nguyen Chanh street, district 2, HCM city.
  1. 4th floor, B11 Apartment, Nguyen Chanh street, district 2, HCM city.
  1. 4th floor, Apartment B11, Nguyen Chanh street, district 2, HCM city.

7. Tổng kết

Trên đây là tổng hợp về cách nói địa chỉ trong tiếng Anh, FLYER hy vọng rằng qua bài viết trên bạn có thể tự tin giới thiệu về nơi sống, nơi làm việc, hay những địa chỉ “rối não”. Đừng quên phải luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé.

Các bạn có thể luyện tập với FLYER luôn bằng cách ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, nơi sở hữu bộ đề thi “khủng” với đa dạng câu hỏi do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, quá trình học tập sẽ không hề nhàm chán với hình thức làm bài tập theo dạng mô phỏng game, cùng đồ họa cực kỳ sinh động và vui nhộnHãy để FLYER cùng đồng hành trên con đường học tiếng Anh của bạn nhé!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

What is his Address nghĩa là gì?

Dịch nghĩa What is your ( her/ his ) address? Địa chỉ nhà của bạn ( cô ấy/ anh ấy) là gì?

What your Hometown Like dịch ra tiếng Việt là gì?

What is your hometown like? (Quê của bạn thế nào?)

What is the city like nghĩa là gì?

Giải thích: What is the city like?: Thành phố trông như thế nào? It's crowded.: Nó đông đúc.

Where Are trả lời như thế nào?

((Tên một đồ vật) ở đâu vậy?) Where's = Where is. * Cách trả lời: It's here/ there.