Người yêu trong tiếng nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Từ người yêu tiếng nhật là gì

Từ người yêu tiếng nhật là gì

Phần lớn những người học tiếng Nhật đều biết từ “người yêu” trong tiếng Nhật thường sẽ là 恋人 (こいびと、koibito). Đây là từ được ghép hai chữ Kanji 恋 (luyến) và 人(nhân). Đây là từ được sử dụng thông dụng tại Nhật Bản. Tuy nhiên còn rất nhiều từ khác chỉ “người yêu” mà bạn nên biết.

ガールフレンド/ボーイフレンド (ga-rufurendo/ bo-ifurendo)

Đây là cách gọi bạn gái/ bạn trai phiên âm từ tiếng Anh. Từ gốc của nó là “girlfriend” và “boyfriend”. Từ này hiện được sử dụng rất nhiều ở Nhật Bản.

Ví dụ:

あの人は田中くんのガールフレンドじゃないか。 Người kia là bạn gái của Tanaka phải không?

彼氏(かれし、kareshi)/彼 (かれ、kare)/ 彼女 (かのじょ、kanojo)

Đây là cách gọi bạn trai/ bạn gái phổ biến nhất tại Nhật Bản. Từ này được dùng khi bạn nói chuyện với người khác về bạn trai hay bạn gái mình. 彼氏(かれし、kareshi)/彼 (かれ、kare) là cách gọi bạn trai. Còn 彼女 (かのじょ、kanojo) là cách gọi bạn gái.

Ví dụ: 彼氏はいい人だ。 Bạn trai tôi là một người tốt.

愛人(あいじん, aijin)

Đây là từ gọi người yêu. Từ này tạo bởi hai chữ Kanji 愛 (ái) và 人 (nhân). Từ này vốn là từ cổ nhưng hiện này cũng được sử dụng khá nhiều. Từ này còn mang nghĩa là “người tình”, “tình nhân”. Nên chú ý rằng từ này dùng để chỉ những mối quan hệ lâu dài.

Một số từ ngoài lề

カップル (kappuru)

Đây là từ mượn từ từ “couple” của tiếng Anh. Nó có nghĩa là “cặp đôi”, dùng để chỉ những người yêu nhau.

片思い (かたおもい、kataomoi)

Từ này mang nghĩa là “yêu đơn phương”. Dùng để chỉ tình yêu đến từ một hướng, một người.

Trên đây là bài viết Từ người yêu tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

Dù là trong ngôn ngữ nào cũng vậy, có thể gọi đối phương theo nhiều cách khác nhau để thể hiện tình cảm của mình. Tiếng Nhật cũng không ngoại lệ, vậy nên, hôm nay các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về các cách gọi người yêu trong tiếng Nhật nhé.

Xem xong bài viết này, các bạn đã tự chọn được cho mình một cách gọi dành cho nửa kia chưa nào?

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Các cách gọi người yêu trong tiếng Nhật

彼氏 (かれし)

ボーイフレンド (boyfriend)

Bạn trai 彼女 (かのじょ)

ガールフレンド (girlfriend)

意中の女 (いちゅうおんな)

Bạn gái 前彼 (まえかれ)

元彼 (もとかれ)

Bạn trai cũ 旧彼女(きゅうかのじょ)

前カノ(まえカノ)

元カノ (もとカノ)

Bạn gái cũ 今彼(いまかれ)Bạn trai hiện tại 今カノ (いまカノ)Bạn gái hiện tại 恋人 (こいびと)

愛人 (あいじん)

ラバー (lover)

想い人 (おもいひと)

Người yêu 交際相手(こうさいあいて)Người đang hẹn hò cùng 元交際相手 (もとこうさいあいて)Người từng hẹn hò cùng, người cũ 恋人同士 (こいびとどうし)Cặp đôi yêu nhau 片思い人 (かたおもいびと)Người yêu đơn phương ガールハント(girl-hunt)Người đang tìm bạn gái 色男(いろおとこ)(Sắc nam) Con trai sát gái 悪い虫(わるいむし)Người yêu tệ, xấu tính 若い燕 (わかいつばめ)(Con chim yến trẻ – Phi công)

Nam trẻ tuổi yêu nữ lớn hơn

ダーリン (darling)Gọi người yêu (nam) ハーニー (honey)

ベビー (baby)

Gọi người yêu (nữ) 跡追い心中 (あとおいしんじゅう)Theo người yêu đến chết, tự tử theo 密夫(みっぷ)

間夫 (まぶ)

(Mật Phu, Gian Phu)

Bồ của phụ nữ đã có chồng

Các cách gọi người yêu trong tiếng Nhật

Người yêu trong tiếng nhật là gì
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 18.12.17 Rating: 5

Nếu đã biết cách tỏ tình bằng tiếng Nhật với người ấy thì bạn đừng bỏ qua 50 cách gọi người yêu trong tiếng Nhật này! Vừa sến sẩm, lãng mạn lại vun đắp cho tình cảm hai bạn cứ thế tốt đẹp dần. Cùng theo dõi bài viết dưới đây, để không bỏ lỡ thông tin bổ ích này nhé!

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Khi yêu nhau không chỉ hành động, cử chỉ mà lời nói của bạn cũng khiến đối phương chết mê

Khi yêu ngoài cử chỉ, hành động quan tâm đến nhau thì lời nói ngọt ngào cũng là mật ngọt khiến nàng/ chàng chết mê với bạn.

Mỗi nơi sẽ có cách gọi người yêu riêng, ở Việt Nam sẽ có cách gọi khác với Nhật Bản. Vậy cách gọi người yêu trong tiếng Nhật như thế nào hãy cùng tham khảo.

  1. Cách gọi người yêu trong tiếng Nhật khiến người ấy chết mê

Tiếng Nhật Tiếng Việt 彼氏 (かれし) Bạn trai ボーイフレンド Bạn trai 彼女 (かのじょ) Bạn gái ガールフレンド Bạn gái 意中の女 (いちゅうおんな) Người yêu, bạn gái 前彼 (まえかれ) Bạn trai cũ

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Hình 1. Cách gọi người yêu trong tiếng Nhật khiến người ấy chết mê

元彼 (もとかれ) Bạn trai cũ 旧彼女(きゅうかのじょ) Bạn gái cũ 前カノ(まえカノ) Bạn gái cũ 元カノ (もとカノ) Bạn gái cũ 今彼(いまかれ) Bạn trai hiện tại 今カノ (いまカノ) Bạn gái hiện tại 恋人 (こいびと) Người yêu 愛人 (あいじん) Người yêu ラバー Người yêu 想い人 (おもいひと) Người thương 交際相手(こうさいあいて) Người hẹn hò 元交際相手 (もとこうさいあいて) Người hẹn hò cùng, người cũ 恋人同士 (こいびとどうし) Cặp đôi yêu

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Yêu đơn phương là một giai đoạn tình cảm bất cứ ai cũng sẽ từng trải qua

片思い人 (かたおもいびと) Người yêu đơn phương ガールハント Người tìm bạn gái 色男(いろおとこ) Con trai sát gái 悪い虫(わるいむし) Người yêu tệ, xấu tính 若い燕 (わかいつばめ) Nam trẻ tuổi yêu nữ lớn ハーニー Gọi người yêu (nữ) ダーリン Gọi người yêu (nam) ベビー Gọi người yêu (nữ) 跡追い心中 (あとおいしんじゅう) Theo người yêu đến chết, tự tử theo 密夫(みっぷ) Bồ phụ nữ có chồng 間夫 (まぶ) Bồ phụ nữ có chồng

Bạn cần được hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan đến Nhật Bản mà bạn đang gặp phải hoặc muốn nhận bộ tư liệu miễn phí liên quan? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để để được tư vấn và nhận bộ tư liệu miễn phí nhé:!

II. 4 cách xưng hô giữa người yêu với nhau bằng tiếng Nhật

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Cách xưng hô giữa người yêu với nhau bằng tiếng Nhật

Có 4 cách phổ biến mà các cặp đôi có thể dùng để xưng hô với nhau:

Người yêu trong tiếng nhật là gì
Tên gọi + chan/kun: phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20
Người yêu trong tiếng nhật là gì
Gọi bằng nickname: phổ biến với cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên.
Người yêu trong tiếng nhật là gì
Gọi bằng tên: phổ biến ở độ tuổi gần 40
Người yêu trong tiếng nhật là gì
Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên.

\>> Xem ngay những câu nói về tình yêu bằng tiếng Nhật khiến trái tim người ấy tan chảy

Người yêu trong tiếng nhật là gì

III. Cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật “chuẩn nhất”

Khi biết cách gọi người yêu trong tiếng Nhật rồi bạn nhớ đừng quên đốn tim người ấy với cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật dưới đây.

Người yêu trong tiếng nhật là gì

Cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật chuẩn nhất

Tiếng Nhật Tiếng Việt 愛しています。 Anh yêu em/Em yêu anh 私のこと愛してる? Anh có yêu em không? 好き?嫌い?はっきりして! Em yêu anh hay ghét anh? Hãy cho anh biết あなたとずっと一緒にいたい。 Anh muốn ở bên em mãi あなたが好き! Em thích anh 私にはあなたが必要です。 Anh cần em あなたを幸せにしたい。 Anh muốn làm em hạnh phúc 心から愛していました。 Anh yêu em từ tận trái tim あなたは私にとって大切な人です。 Em vô cùng đặc biệt với anh 告白する Tỏ tình 告白される Được tỏ tình 口説く Cưa cẩm 彼に口説かれた。 Anh ta cưa cẩm tôi 彼女を口説いた。 Tôi cưa cẩm cô ta 彼いるの? Em có bạn trai chưa? 付き合っている人 がいます。 Em đang quan tâm đến 1 người rồi あなたは私の初恋の人でした。 Em là tình yêu đầu của anh あなたに惚れた! Anh đã chót yêu em ずっと守ってあげたい。 Anh muốn che chở cho em

\>>> Tán gái bằng tiếng Nhật - 100% đổ như ngả rạ

\>>>

Thả thính thành công với những status hay bằng tiếng Nhật

Nếu bạn đang phân vân có phải phân chia ngôi khi nói bằng tiếng Nhật không, thì chúng tôi khẳng định là không nhé! Bạn có thể áp dụng nói lời yêu thương cho cả chàng và nàng đều được hết. Cố gắng lên nào.

Với 50 cách gọi người yêu trong tiếng Nhật mà chúng mình

cung cấp ở trên quả thực thật thú vị đúng không nào. Nếu thấy bài viết thú vị hãy chia sẻ cho bạn bè cùng biết để cùng nhau học tiếng Nhật thật tốt nhé!

Chúc bạn thành công

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

tiếng Nhật gọi người yêu là gì?

Người yêu: あいじん (A ijin) / ラバー (Rabā). Người thương: おもいひと (Omoi hito).

Anh yêu em trong tiếng Nhật là gì?

Aishiteru là gì? I love you trong tiếng Nhật là aishiteru. Danh động từ “yêu” là “(愛 あい) ai”, khi chuyển sang động từ chúng ta có : “aisuru (愛 す る)”. em yêu anh hay anh yêu em” có thể được dịch là “aishite imasu (愛 し て い ま す)”.

Ghen trong tình yêu tiếng Nhật là gì?

16. Nがうらやまし (urayamashi : Ghen tị với N, có cảm giác muốn được như anh/chị N, từ này có thể dùng trong tình huống thông thường, không nhất định phải mang nghĩa ghen tuông trong chuyện tình cảm. 17.

tiếng Nhật chồng yêu là gì?

Chồng yêu trong tiếng Nhật là ai otto (愛夫), đây là cách gọi thân mật của người vợ đối với chồng mình.