Dẫn 3 36 lít khí CO2 vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M sau phản ứng ta được

  • Câu hỏi:

    Sục V (lít) khí CO­2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là (biết NTK: O = 16, C = 12, H = 1, Ba = 137, H = 1)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol

    Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp

    Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

      0,1                        0,1

    Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24 

    Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

    CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O  (1)

      0,1         0,1                   0,1

    2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2

      0,1            0,05

    Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol

    Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol

    Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol

    Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

    Chọn C.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tìm phát biểu chưa đúng
  • Để loại bỏ SO2 trong CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây?
  • Để nhận biết PO43− người ta sử dụng thuốc thử là
  • Số oxi hóa của photpho trong các ion và hợp chất P2O3, PO43−, K2HPO4, PH3 lần lượt là:
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

  • Chọn biểu thức sai 
  • Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3, 2,26 gam H2O và 12,1 gam CO2.
  • Cặp công thức của Litinitrua và nhôm nitrua là:
  • Một dung dịch (A) chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl- và y mol SO2−4SO42−.
  • Cho các chất sau: HCl, H2CO3, HNO3, H3PO4, CH3COOH. Số chất axit nhiều nấc là
  • Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
  • Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan
  • Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M.
  • Tính chất nào sau đây không thuộc Axit photphoric?
  • Sản phẩm lần lượt tạo thành khi sục từ từ CO2 đến dư vào nước vôi trong là:
  • Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42−. Biểu thức nào đúng?
  • Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội là
  • Các kim loại đều tác dụng được với dd HCl nhưng không tác dụng với dd HNO3 đặc, nguội
  • Cho các muối sau: NH4Cl, NaHSO4, KHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
  • Dung dịch NaCl dẫn được điện là vì
  • Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
  • Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X.
  • Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
  • Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây?
  • Hòa tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là
  • Dung dịch chất nào sau đây là chất điện li?
  • Sục V (lít) khí CO­2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.
  • Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
  • Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3).
  • Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là
  • Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
  • Viết phương trình phân tử, phương trình ion đẩy đủ, phương trình ion thu gọn và rút ra bản chất của phản ứng giữa
  • Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.
  • Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2.

Dẫn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:


Câu 71913 Vận dụng

Dẫn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Lập tỉ lệ:\(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phương trình (1)

Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra cả phương trình (1) và (2)

Nếu k ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng (2)

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

Phát biểu nào sau đây là sai?

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3-  (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:


Câu 68316 Vận dụng

Sục V lít CO2[đkc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Xét 2 trường hợp:

TH1: Ca[OH]2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Đáp án  B

Ta có: nCa[OH]2= 0,2.1,5 = 0,3 mol; nCaCO3= 20/100= 0,2 mol

Ta có : nCa[OH]2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra :

- TH1 : Ca[OH]2 dư :

CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O

Ta có:nCO2=nCaCO3 = 0,2 mol → V = VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

- TH2 : Ca[OH]2 phản ứng hết :

CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O

0,2            0,2           0,2

2CO2+ Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2

0,2← [0,3-0,2]

Ta có: nCO2= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

→ V= VCO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít

Page 2

Đáp án  D

nCO2= 0,2 mol; nCa[OH]2= 0,1 mol; nNaOH = 0,1 mol; nOH-= 0,3 mol 

 T = nOH-nCO2=0,30,2=1,5→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có x+ y = 0,2; x+ 2y = 0,3 suy ra x = 0,1; y = 0,1

Ca2+ + CO32- → CaCO3↓

0,1        0,1 mol   0,1 mol

mCaCO3= 0,1. 100 = 10 gam

+] Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần:

Khi đó

Đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

nBa[OH] = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol

Vì nBaCO3 < nBa[OH]2 → xét 2 trường hợp

Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O

  0,1                        0,1

Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24 

Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

CO2 + Ba[OH]2→ BaCO3 + H2O  [1]

  0,1         0,1                   0,1

2CO2+Ba[OH]2→Ba[HCO3]2

  0,1            0,05

Theo phương trình [1]: nBa[OH]2[1] = nBaCO3=0,1mol

Mà nBa[OH]2= 0,15mol →nBa[OH]2 [2] = 0,15−0,1 = 0,05mol

Theo [1] và [2]: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa[OH]2 [2] = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol

Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Chọn C.

Hãy đọc tên của các hợp chất sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành chuỗi [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Hoàn thành các PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy công thức hóa học sau toàn là oxit: [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình hoá học sau [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Xác định tên R [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Phương pháp giải:

Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba[OH]2 nên xét hai trường hợp

- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 phản ứng hết

+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa

+ Tính V

- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối

+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa

+ Tính được số mol Ba[OH]2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat

+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2

+ Tính V.

Lời giải chi tiết:

\[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\]

Vì \[{n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{[OH]}_2}}} \to \]xét 2 trường hợp

Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]

  0,1                ←        0,1

Vậy V = \[{V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\]lít

Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\] [1]

  0,1 ←  0,1      ←    0,1

\[2C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to Ba{[HC{O_3}]_2}\] [2]

  0,1  ← 0,05

Theo phương trình [1]: \[{n_{Ba{{[OH]}_2}[1]}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\]

Mà \[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\]

Theo [1] và [2]: \[{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\]

Vậy \[V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\] lít

Đáp án C

Video liên quan

Video liên quan

Chủ đề