Đại vận 10 năm là gì

Đại vận trong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người. Trong lá số tử vi đại vận được ghi rõ mang các con số ở góc phải trên cùng của mỗi cung. Khi luận giải hạn phải luận giải đủ 3 yếu tố: Thiên Thời, Địa Lợi, Nhân Hòa.

THIÊN THỜI (70%)

Đầu tiên bạn so ngũ hành của tam hợp tuổi và ngũ hành của tam hợp cung hạn (đại vận). 4 bộ tam hợp cung Đại vận (cung hạn):
Tam hợp Hợi Mão Mùi: Mộc. Tam hợp Thân Tý Thìn: Thủy. Tam hợp Tỵ Dậu Sửu: Kim.

Tam hợp Dần Ngọ Tuất: Hỏa.

Ngũ hành các cung:
Hợi, Tý: Thủy. Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Thổ. Dần, Mão: Mộc. Tỵ, Ngọ: Hỏa.

Thân, Dậu: Kim.

Nguyên tắc so sánh:
- Tốt nhất: Ngũ hành tam hợp tuổi tương hòa với ngũ hành tam hợp Đại vận (hạn): Trường hợp cung Đại vận nằm trong tam hợp Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ và có Tứ Linh: Long, Phượng, Hổ, Cái. Đây là Đại vận tốt bậc nhất trong đời.

- Tốt nhì: Ngũ hành tam hợp tuổi khắc ngũ hành tam hợp Đại vận (hạn), hay còn gọi là khắc xuất: thắng hoàn cảnh, đạt được thành quả bằng sự cố gắng.


- Trung bình: Ngũ hành tam hợp Đại vận (hạn) sinh ngũ hành tam hợp tuổi, hay còn gọi là sinh nhập: Có dễ có khó, có thành có bại, tốt xấu đều lãnh đủ. Càng ăn nên làm ra càng gặp xấu, suy tán đến độ mất nghiệp, mất việc làm, mất tàì sản (vì gặp Thiên Không).

- Xấu vừa: Ngũ hành tam hợp tuổi sinh ngũ hành tam hợp Đại vận (hạn), hay còn gọi là sinh xuất: khó khăn, vất vả.


- Rất xấu: Ngũ hành tam hợp Đại vận (hạn) khắc ngũ hành tam hợp tuổi, hay còn gọi là khắc nhập: rất xấu, gặp nhiều khó khăn, thua thiệt, thất bại.

ĐỊA LỢI (10%)

Xét hành của cung Đại vận (hạn) so với hành của bản mệnh.
- Tốt nhất: Ngũ hành Đại vận (hạn) sinh ngũ hành mệnh.
- Tốt nhì: Ngũ hành Đại vận (hạn) tương hòa ngũ hành mệnh.
- Trung bình: Ngũ hành mệnh khắc ngũ hành Đại vận (hạn).
- Xấu: Ngũ hành mệnh sinh ngũ hành Đại vận (hạn).
- Rất xấu: Ngũ hành Đại vận (hạn) khắc ngũ hành mệnh. Ví dụ: Tuổi Kỷ, Sửu Mạng Hỏa, Đại vận đến cung Hợi, hành Thủy, là mạng bị cung Đại vận khắc.

NHÂN HÒA (20%)

Cung Đại vận (hạn): 1. Ngũ hành sinh khắc cung, sao. 2. Bộ sao: - Chính tinh đắc địa là tốt; hãm địa là xấu; hãm địa phải có Tuần, Triệt mới tốt. - Trung tinh tốt là được tốt, hợp chính tinh càng tốt. - Hung tính hãm là xấu; hung tinh có hành khắc Mạng hay khắc hàng Can của năm sinh càng xấu: Hung tinh đắc địa thì tốt, gặp đúng quan thầy trong bộ Sát, Phá, Tham càng tốt (phát mạnh). So sánh cung Đại vận (hạn) và các cung: 1. So sánh bộ sao cung Đại vận (hạn) và cung Mệnh/Thân: - Tốt: cung Đại vận (hạn) đồng hành hoặc sinh cung mệnh. - Trung bình: Cung mệnh khắc cung Đại vận (hạn). - Xấu: cung Đại vận (hạn) khắc cung mệnh. 2. So sánh bộ sao của cung tam hợp Đại vận (hạn) và tam hợp cung Mệnh/Thân. 3. So sánh bộ sao của cung tam hợp Đại vận (hạn) và tam hợp cung xung chiếu, nhị hợp: - Tốt: Tam hợp cung Đại vận (hạn) khắc tam hợp cung xung chiếu. - Xấu: Tam hợp cung xung chiếu khắc tam hợp cung Đại vận (hạn). - Tam hợp cung nhị hợp sinh tam hợp cung Đại vận (hạn): nhận được bộ sao cung nhị hợp. Đại vận đi đến cung nào, các biến cố thường xảy ra liên quan đến sự kiện chính ở cung đó (đại vận đến cung Phối hay tam hợp Phối, thường cưới xin; đến cung Tài thường có việc liên quan tiền bạc; đến cung Ách, thường gặp Tai ách). Các thế sao ở Đại vận (hạn) thường cho biết về chi tiết biến cố: - Hỷ Thần, Thiên Hỷ, Đào, Hồng, Long Phượng: Hôn nhân - Xương, Khúc, Khôi, Việt, Khoa, Phụ Cáo, Tướng Ấn, Tứ linh, Long Phượng Hổ Cái, Thai Tọa, Quang Quý, Khoa Quyền Lộc, Tả Hữu, Đào Hồng Hỷ, Thiên Mã, Mã ngộ Tràng sinh: Thi đậu, thành đạt công danh. Đặc biệt đối với trường hợp mệnh Sát Phá Tham, mệnh cũng Sát Phá Tham sẽ thành hạn Trúc La. Nó sẽ tạo thành bước ngoặt đối với đương số. Còn bước ngoặt này là tốt hay xấu thì phụ thuộc vào bộ Sát Phá Tham đắc hay hãm.

KẾT LUẬN

- Đại vận được cả 3 yếu tố thì rất tốt. - Được hai yếu tố còn tốt. - Được một yếu tô còn vớt vát được.

- Mất cả ba yếu tố thì rất khó.

Tướng Số Tử Vi-Tứ TrụXem Tử ViXem Tứ TrụCho Con Yêu Xem NgàyXem Tuổi-Xem BóiXem TuổiXem BóiThần số học Bói tênGieo QuẻPhong Thủy×Thông Báo Chuyên Mục Mới!Kính thưa Qúy Vị,Chuyên mục Thái Ất tử vi năm Tân Sửu 2021 do Vương Dung Cơ luận giải và Mục xem sơ lược tử vi năm Tân Sửu 2021 do chùa Khánh Anh biên soạn đã được chúng tôi phát hành tại Tử Vi năm Tân Sửu 2021.Xin mời quý vị tham khảo.Bạn đang xem: đại hạn 10 năm là gì

Xin trận trọng cảm ơn!

vnggroup.com.vn.net
Đại vận hay đại hạn trong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người. Đại hạn mà khá thì cũng như có cái gốc khá kéo tiểu vận tốt lên. Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Đại vậntrong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người. Tronglá số tử viđại vận được ghi rõ mang các con số ở góc phải trên cùng của mỗi cung.

Bạn đang xem: đại hạn 10 năm là gì

Thí dụ: Đại vận ở cungThê số 22, là Đại vận trong thời gian từ 22 đến 31 tuổi.

Đại vận 10 năm, chủ vào 10 năm của cuộc đời.Đại vận mà khá thì cũng như có cài gốc khá,tiểu vận có kém cũng được khá theo và tiểu vận mà khá thi lại càng khá nhiều. Ngược lại, Đại vận mà kém thì tiểu vận có những sao tốt, cũng không thể tốt như ý muốn. Càng bởi thế, tÍnh vận hạn, ta không nên ngạc nhiên rằng năm Thân lần trước sao ta khá thế, mà năm Thân lần này, sao ta lại quá dở, đó là vì Tiểu vận phải tùy theo Đại vận.


Đại vận 10 năm là gì


Các yếu tố để tính Đại vận trong tử vi gồm có Thiên Thời, Địa Lợi và Nhân Thời.

1. Thiên thời

Được Thiên Thời là được vận tốt, nói chung, và không kể đến chi tiết. Người được Thiên Thời tốt thì được ăn trên ngồi trước, người người quý mến, dù gặp trường hợp xấu vẫn hơn người đồng cảnh. (Thí dụ như gặp Thiên Thời mà phải ở tù thời cũng là tù cha, tù chú, anh em cung phụng, cai tù nể sợ) và mọi việc làm đều được hanh thông.

Muốn rõ Thiên Thời tốt xấu, phải đem hành của tam Đai vân so sánh với hành của tam hớp tuổi (hành của tam hợp tuổi tức là mình).

Sau đây là các trường hợp của Thiên Thời:

- Tốt 1: tam hợp Đại vận cùng hành với tam hợp tuổi (tức là trường hợp cung Đại vận nằm trong tam hợp Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ và có Tứ Linh: Long, Phượng, Hổ, Cái). Đây là Đại vận tốt bậc nhất trong đời.

Xem thêm: 12 Thuật Ngữ Gọi Tên Tiếng Anh Chuyên Ngành May Balo Túi Xách Tiếng Anh Là Gì

Tướng Số Tử Vi-Tứ TrụXem Tử ViXem Tứ TrụCho Con Yêu Xem NgàyXem Tuổi-Xem BóiXem TuổiXem BóiThần số học Bói tênGieo QuẻPhong Thủy
×Thông Báo Chuyên Mục Mới!Kính thưa Qúy Vị,Chuyên mục Thái Ất tử vi năm Tân Sửu 2021 do Vương Dung Cơ luận giải và Mục xem sơ lược tử vi năm Tân Sửu 2021 do chùa Khánh Anh biên soạn đã được chúng tôi phát hành tại Tử Vi năm Tân Sửu 2021.Xin mời quý vị tham khảo.

Bạn đang xem: Đại hạn 10 năm là gì

Xin trận trọng cảm ơn!

csmaritimo-online.com.net

Đại vận hay đại hạn trong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người. Đại hạn mà khá thì cũng như có cái gốc khá kéo tiểu vận tốt lên. Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Đại vậntrong lá số tử vi là chỉ cát hung họa phúc trong 10 năm của mỗi người. Tronglá số tử viđại vận được ghi rõ mang các con số ở góc phải trên cùng của mỗi cung.

Thí dụ: Đại vận ở cungThê số 22, là Đại vận trong thời gian từ 22 đến 31 tuổi.

Đại vận 10 năm, chủ vào 10 năm của cuộc đời.Đại vận mà khá thì cũng như có cài gốc khá,tiểu vận có kém cũng được khá theo và tiểu vận mà khá thi lại càng khá nhiều. Ngược lại, Đại vận mà kém thì tiểu vận có những sao tốt, cũng không thể tốt như ý muốn. Càng bởi thế, tÍnh vận hạn, ta không nên ngạc nhiên rằng năm Thân lần trước sao ta khá thế, mà năm Thân lần này, sao ta lại quá dở, đó là vì Tiểu vận phải tùy theo Đại vận.

Đại vận 10 năm là gì

Các yếu tố để tính Đại vận trong tử vi gồm có Thiên Thời, Địa Lợi và Nhân Thời.

1. Thiên thời

Được Thiên Thời là được vận tốt, nói chung, và không kể đến chi tiết. Người được Thiên Thời tốt thì được ăn trên ngồi trước, người người quý mến, dù gặp trường hợp xấu vẫn hơn người đồng cảnh. (Thí dụ như gặp Thiên Thời mà phải ở tù thời cũng là tù cha, tù chú, anh em cung phụng, cai tù nể sợ) và mọi việc làm đều được hanh thông.

Muốn rõ Thiên Thời tốt xấu, phải đem hành của tam Đai vân so sánh với hành của tam hớp tuổi (hành của tam hợp tuổi tức là mình).

Thí du: Cung Đại vận ở Thân, thì tam hợp Đại vận là Thân Tý Thìn, thuộc "Thủy. Tam hợp tuổi của người tuổi Mùi là Hợi Mão Mùi, thuộc Mộc. Tam hợp Đại vận sinh cho tam hợp tuổi, nên ta gọi là sinh nhập.

Xem thêm: Đặt Hướng Bếp Hợp Tuổi Ất Sửu Đặt Bếp Hướng Nào, Phòng Bếp Hợp Phong Thủy Cho Tuổi 1985 Ất Sửu

Sau đây là các trường hợp của Thiên Thời:

- Tốt 1: tam hợp Đại vận cùng hành với tam hợp tuổi (tức là trường hợp cung Đại vận nằm trong tam hợp Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ và có Tứ Linh: Long, Phượng, Hổ, Cái). Đây là Đại vận tốt bậc nhất trong đời.

- Tốt 2: tam hợp Đại vận bị tam hợp khắc (tức là mình khắc ra hay là khắc xuất) vì mình khắc ra được, cho nên minh thắng được hòan cảnh, bằng sự phấn đấu.

Thí du: Tuổi Thân, thuộc Thân, Tý, Thìn, hành Thủy. Gặp Đại vận ở Tuất, là tam hợp Dần Ngọ Tuất, thuộc Hỏa. Mình khắc được Đại vận, tức là mình đạt được những thành quả bằng sự phấn đấu.

- Xấu nhẹ: tam hợp Đại vận được sinh do tam hợp tuổi (tức là tam hợp tuổi bị sinh

xuất). Trường hợp này, đương số gặp những khó khăn, phải chịu mệt nhọc mới có thành quả, hoặc phải thất bại trước sau mới thành, hoặc thất bại luôn phải chờ dịp khác.

Nhưng người tuổi Hợi, tam hợp Hợi, Mão, Mùi, hành Mộc. Hành Mộc sinh cho Đại vận (sinh xuất) khi Đại vận đến một trong 3 cung Dần Ngọ Tuất thuộc Hỏa.

- Xấu vừa: tam hợp Đại vận sinh cho tam hợp tuổi, tức là tam hợp gốc được sinh nhập, ở thế này, có dễ có khó, có thành có bại, tốt xấú đều lãnh đủ: Càng ăn nên làm ra càng gặp xấu, suy tán đến độ mất nghiệp, mất việc làm, mất tàì sản (vì gặp Thiên Không).

Như tuổi Mùi, tam hợp Hợi Mão Mùi (Mộc) đến Đại vận ,Thân và được tam hợp Thân Tý Thìn thuộc Thủy sinh cho, làm ăn tốt nhưng rồi tan vỡ cả!

-Xấu nặng: tam hợp Đại vận khắc tam hợp tuổi, tức là trường hợp mình bị khắc nhập, ơ thế này, đương sế gặp nhiều khó khăn làm ăn không tiến, thua thiệt, thất bại, hay gặp nạn.

Như người tuổi Mùi, tam hợp Hợi Mão Mùi thuộc Mộc, bị tam hợp Đại vận ở Dậu khắc, vì tam hợp Tỵ Dậu Sửu thuộc Kim. Phải gặp những cái tốt khác mới gỡ được thế kẹt.