Ctrl shift w là gì

Ctrl là viết tắt của Control (điều hướng), Ctrl là một phím bổ trợ được tìm thấy trên bàn phím máy tính tương thích của IBM ở phần dưới cùng bên trái và bên phải của bàn phím chính. Hình ảnh dưới đây là một ví dụ về phím Ctrl có thể trông như thế nào trên bàn phím của bạn.

Bạn đang xem: Những Điều bạn cần phải biết về tổ hợp phím tắt ctrl w là gì,

Trên đây là tổng quan về bàn phím máy tính với các phím Ctrl được tô màu xanh lam.

Phím Control của Apple

Trên bàn phím máy tính Apple, phím Ctrl được viết là “control” và nằm gần phím tùy chọn và phím lệnh, như trong hình. Về vị trí, các phím điều khiển được tìm thấy ở cùng vị trí với các phím Ctrl trên máy tính IBM.

Phím tắt Ctrl trên bàn phím

Ctrl được sử dụng trong các phím tắt trên bàn phím, chẳng hạn như chào ba ngón tay hoặc Ctrl + Alt + Del. Tổ hợp phím này gợi ý nhấn và giữ các phím bàn phím Ctrl, Alt và Del để mở Trình quản lý tác vụ (Task Manager) hoặc khởi động lại máy tính.

Dưới đây là những ứng dụng hàng đầu cho từng phím khi được sử dụng kết hợp với phím Ctrl trong Excel:

Ctrl + Z: Quay lại bước đã làm trước đó.

Ctrl + Y: Chuyển tới bước làm sau cùng.

Ctrl + C: Copy nội dung của trong Excel.

Ctrl + X: Copy và xóa nội dung của ô được chọn.

Phím tắt Ctrl V: Dán dữ liệu copy vào ô Excel

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại

Ctrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên trái

Ctrl + PageUp: Chuyển sang sheet bên phải

Ctrl + W: Đóng bảng tínhexcel

Ctrl + O: Mở bảng tính excel mới

Ctrl + S : Lưu bảng tính excel

Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn dữ liệu trong cột.

Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + phím A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính excel

Ctrl + Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Ctrl + Phím Shift + Home: Chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + Phím End: Chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính

Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).

Ctrl + Phím H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Ctrl + D: Copy nội dung ô trên.

Ctrl + R: Copy nội dung ô bên trái.

Ctrl + ” (dấu nháy kép): Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ‘ (dấu nháy): Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Xem thêm: Tổng Hợp Phản Ứng Trao Đổi Là Gì, Phản Ứng Trao Đổi Trong Dung Dịch

Ctrl + – (dấu trừ): Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.

Ctrl + Shift + + (dấu cộng): Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.

Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn trong excel.

Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn trong excel

Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.

Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Ctrl + Shift + $ (kí tự đô la): Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ~ (dấu ngã): Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + phím Shift + # (dấu thăng): Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.

Ctrl + phím Shift +
 
: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.

Ctrl + phím Shift + ^ (dấu mũ): Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

Phím Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Phím Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Shift + phím Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.

Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

Ctrl + ‘: Chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Tạm kết

Hi vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu về chức năng của phím Ctrl cũng như 50 phím tắt với phím Ctrl ứng dụng mạnh mẽ trong quá trình thao tác trên Excel. Chúng tôi tin rằng kiến thức cơ bản này sẽ rất có ích cho bạn rất nhiều trong học tập và làm việc. Đừng quên chia sẻ bài viết để ủng hộ đội ngũ christmasloaded.com nhé~

Dưới đây, Trung Tâm sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật từ A đến Z những chức năng của các tổ hợp phím tắt Ctrl, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập và làm việc đấy. Tìm hiểu ngay thôi nào.

Ctrl+PgDn: Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải.

Ctrl+PgUp: Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái.

Ctrl+Shift+&: Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn.

Ctrl+Shift: Xóa viền ngoài khỏi các ô được chọn.

Ctrl+Shift+~: Áp dụng định dạng số Chung.

Ctrl+Shift+$: Áp dụng định dạng Tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm đặt trong dấu ngoặc đơn).

Ctrl+Shift+%: Áp dụng định dạng phần trăm mà không dùng chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+#: Áp dụng định dạng Ngày với ngày, tháng và năm.

Ctrl+Shift+@: Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH.

Ctrl+Shift+!: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm.

Ctrl+Shift+*: Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống).Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable.

Ctrl+Shift+: : Nhập thời gian hiện tại.Ctrl+Shift+"Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+Shift+: Dấu cộng (+)Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống.Ctrl+Dấu trừ (-)Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn.

Ctrl+; :Nhập ngày hiện tại.Ctrl+`Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính.

Ctrl+': Sao chép công thức từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+1: Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô.

Ctrl+2: Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+3: Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+4: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.

Ctrl+5: Áp dụng hoặc xóa gạch ngang chữ.

Ctrl+6: Chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các đối tượng.

Ctrl+8: Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng viền ngoài.

Ctrl+9: Ẩn các hàng được chọn.

Ctrl+0: Ẩn các cột được chọn.

Ctrl+A: Chọn toàn bộ trang tính.Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm.

Ctrl+Shift+A:chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức.

Ctrl+B: Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+C: Sao chép các ô được chọn.

Ctrl+D: Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới.

Ctrl+E: Thêm các giá trị khác vào cột hiện hoạt bằng cách dùng dữ liệu xung quanh cột đó.

Ctrl+F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn.Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng.Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+G: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.

Ctrl+I: Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+K: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.

Ctrl+L: Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+N: Tạo một sổ làm việc trống mới.

Ctrl+O: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.

Ctrl+P: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+Q: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.

Ctrl+R: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.

Ctrl+S: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+U: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.

Ctrl+V: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

Ctrl+W: Đóng cửa sổ của sổ làm việc được chọn.

Ctrl+X: Cắt các ô được chọn.

Ctrl+Y: Lặp lại lệnh hoặc hành động cuối cùng nếu có thể.

Ctrl+Z: Dùng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh cuối cùng hoặc xóa mục cuối cùng mà bạn đã nhập. 

Nguồn: tổng hợp

Ngành Tin Học Ứng Dụng

Trung Tâm Tin Học - ĐH Khoa Học Tự Nhiên

Video liên quan

Chủ đề