Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "cổ cồn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cổ cồn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cổ cồn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt 1. Ở các nước khác, có thể là các nhân tố xã hội như giáo dục, nghề nghiệp (cổ cồn trắng hơn cổ cồn xanh), nhà cửa, hay văn hoá. 2. Cổ cồn trắng (White Collar (TV series)) là series phim truyền hình ăn khách của Mỹ. 3. Vì lý do này, gian lận ngân hàng đôi khi được coi là tội phạm cổ cồn trắng. 4. Tiếng Anh được nói rộng rãi và là ngôn ngữ chính của lực lượng cổ cồn trắng của thành phố. 5. Với công ty mà không có căng tin, công nhân cổ cồn trắng bắt buộc phải được cung cấp biên lai bữa trưa như là một phần lợi ích của họ. 6. Tác phẩm White Collar: The American Middle Classes (tạm dịch: Cổ cồn trắng: Tầng lớp trung lưu Hoa Kỳ') của Charles Wright Mills có nội dung nghiên cứu về tầng lớp trung lưu mới nổi của Hoa Kỳ. 7. Cũng có một cách khác, đặc biệt là với công nhân cổ cồn xanh, họ ăn bánh kẹp và một món tráng miệng; cả hai món có thể mua sẵn tại hàng bánh hoặc siêu thị với giá hợp túi tiền. 8. Đã quá lâu rồi, lũ tội phạm mặc áo cổ cồn trắng như anh đã nhận được vé vào thẳng nhà tù an ninh cùi với mức án thấp tẹt... Trong khi giai cấp lao động Mỹ thì phải chịu đựng. 9. Nhân viên văn thư ( /klɑrk/ or /klɝk/) là một nhân viên cổ cồn trắng thực hiện các nhiệm vụ văn phòng nói chung, hoặc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bán hàng tương tự trong môi trường bán lẻ (một nhân viên bán lẻ). 10. Trong danh sách những người ký tên có các đảng viên lão thành, sĩ quan quân đội cao cấp đã nghỉ hưu, công chức nhà nước, chuyên viên "cổ cồn trắng," nghệ sĩ, nhà báo, học giả, thành viên các nhóm tôn giáo, và những người nông dân, công nhân bình thường. 11. Đó là thành công lớn nhất chống lại tầng lớp tội phạm cổ cồn trắng từ trước đến nay, và đó là do sự hiểu biết về cách kiểm soát gian lận và hệ thống kế toán điều hành gian lận. Nhìn vào cơn khủng hoảng hiện tại. Cũng Cục Giám Sát Tiết Kiệm (OTS), Cổ cồn trắng có thể là:
Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Cổ cồn trắng. Nhân viên cổ cồn trắng là một khái niệm được hình thành từ thời Pháp thuộc. Ở thời kỳ này những công nhân lao động chân tay được gọi là col-bleu (nhân viên cổ cồn xanh, cổ áo màu xanh - tức mặc áo xanh), còn những viên chức văn phòng thì gọi là col-blanc (tương tự: mặc áo trắng).[1] Đây là một cách gọi vắn tắt của người Pháp khi muốn đề cập đến hai bộ phận nhân sự khác nhau. Từ "Col" có nghĩa là cổ áo, được phát âm là "côn" nên được đọc là "cổ cồn". Ngày nay khi nhắc đến cổ cồn trắng thì có hai khái niệm:
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
Đọc thêmSửa đổi
|