Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số y bằng x mũ 3 trụ 3x+2 song song với đường thẳng

  • Câu hỏi:

    Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 3x + 2\) song song với đường thẳng \(y = 9x – 14.\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Xét hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( C \right)\) có: \(y’ = 3{x^2} – 3\)

    Gọi \(M\left( {{x_0};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) \( \Rightarrow M\left( {{x_0};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x_0^3 – 3{x_0} + 2} \right).\)

    Khi đó phương trình tiếp tuyến của  tại  có dạng:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = y’\left( {{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + {y_0}}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 – 3} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + x_0^3 – 3{x_0} + 2}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 – 3} \right)x – 3x_0^3 + 3{x_0} + x_0^3 – 3{x_0} + 2}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 – 3} \right)x – 2x_0^3 + 2}\end{array}\)

    Ta có tiếp tuyến \(d\) song song với đường thẳng \(y = 9x – 14\)

    \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x_0^2 – 3 = 9}\\{ – 2x_0^3 + 2 \ne {\rm{\;}} – 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x_0^2 = 4}\\{x_0^3 \ne 8}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 2}\\{{x_0} = {\rm{\;}} – 2}\end{array}} \right.}\\{{x_0} \ne 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {x_0} = {\rm{\;}} – 2\)\( \Rightarrow M\left( { – 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 16} \right)\)

    Vậy có 1 điểm \(M\left( { – 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 16} \right)\) thỏa mãn bài toán.

    Chọn A.

  • Phương pháp giải:

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\)

    Đường thẳng \({d_1}:\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

    Lời giải chi tiết:

    Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\,\,\,\,\,\left( C \right)\) có: \(y' = 3{x^2} - 3\)

    Gọi \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) \( \Rightarrow M\left( {{x_0};\,\,x_0^3 - 3{x_0} + 2} \right).\)

    Khi đó phương trình tiếp tuyến của \(\) tại \(\) có dạng:

    \(\begin{array}{l}\,d:\,\,\,\,y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)x - 3x_0^3 + 3{x_0} + x_0^3 - 3{x_0} + 2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)x - 2x_0^3 + 2\end{array}\)

    Ta có tiếp tuyến \(d\) song song với đường thẳng \(y = 9x - 14\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_0^2 - 3 = 9\\ - 2x_0^3 + 2 \ne  - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_0^2 = 4\\x_0^3 \ne 8\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} =  - 2\end{array} \right.\\{x_0} \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} =  - 2\)\( \Rightarrow M\left( { - 2;\,\,16} \right)\)

    Vậy có 1 điểm \(M\left( { - 2;\,\,16} \right)\) thỏa mãn bài toán.

    Chọn A.

    Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-3x+2$ song song với đường thẳng $9x-y-14=0$?

    Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) song song với đường thẳng \(9x-y-14=0\)?

    A. 0.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 1.

    Cho hàm số (y=((x)^(3))+3x-2 ) có đồ thị (( C ) ) Có bao nhiêu đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị (( C ) ) song song với đường thẳng (d: y=6x-4 )


    Câu 57145 Vận dụng

    Cho hàm số \(y={{x}^{3}}+3x-2\) có đồ thị \(\left( C \right)\) Có bao nhiêu đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) song song với đường thẳng \(d:\ y=6x-4\)


    Đáp án đúng: d


    Phương pháp giải

    Cho hàm số \(\left( C \right):\ \ y=f\left( x \right)\)

    Khi đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\left( {{x}_{0}};\ {{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)\) là: \(y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}\)

    Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(d:\ \ y=6x-4\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & f'\left( {{x}_{0}} \right)=6 \\ & f'\left( {{x}_{0}} \right).\left( -{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}\ne -4 \\\end{align} \right.\)

    Phương pháp giải các bài toán tiếp tuyến với đồ thị và sự tiếp xúc của hai đường cong --- Xem chi tiết

    ...

    Phương pháp giải:

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\)


    Đường thẳng \({d_1}:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a_1} = {a_2}}\\{{b_1} \ne {b_2}}\end{array}} \right..\)

    Giải chi tiết:

    Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( C \right)\) có: \(y' = 3{x^2} - 3\)

    Gọi \(M\left( {{x_0};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {y_0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) \( \Rightarrow M\left( {{x_0};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x_0^3 - 3{x_0} + 2} \right).\)

    Khi đó phương trình tiếp tuyến của  tại  có dạng:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{x_0} + 2}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)x - 3x_0^3 + 3{x_0} + x_0^3 - 3{x_0} + 2}\\{ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 3} \right)x - 2x_0^3 + 2}\end{array}\)

    Ta có tiếp tuyến \(d\) song song với đường thẳng \(y = 9x - 14\)

    \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x_0^2 - 3 = 9}\\{ - 2x_0^3 + 2 \ne  - 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x_0^2 = 4}\\{x_0^3 \ne 8}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_0} = 2}\\{{x_0} =  - 2}\end{array}} \right.}\\{{x_0} \ne 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow {x_0} =  - 2\)\( \Rightarrow M\left( { - 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 16} \right)\)

    Vậy có 1 điểm \(M\left( { - 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 16} \right)\) thỏa mãn bài toán.

    Chọn A.

    Câu hỏi

    Nhận biết

    Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với trục hoành?


    Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

    Phương pháp giải:

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(M\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số là: \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}.\)

    Giải chi tiết:

    Xét hàm số: \(y = {x^3} - 3{x^2}\) có \(y' = 3{x^2} - 6x\)

    Gọi \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị hàm số.

    \( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\) là:

    \(\begin{array}{l}d:\,\,\,y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3x_0^2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)x - 3x_0^3 + 6x_0^2 + x_0^3 - 3x_0^2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)x - 2x_0^3 + 3x_0^2\\ \Rightarrow d//Ox:\,\,y = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_0^2 - 6{x_0} = 0\\ - 2x_0^3 + 3x_0^2 e 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 2\end{array} \right.\\{x_0} e 0\\{x_0} e \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} = 2.\end{array}\)

    Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn bài toán.

    Chọn  D.