Tuần 19 -21 Ngày soạn: 8/1/2023 Tiết 37-42 Ngày dạy: /1/2023 lớp 8a1,2 /2/2023 lớp 8a1,2 CHỦ ĐỀ : OXI (6 TIẾT) - Giới thiệu chung chủ đề: Ở học kì 2, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất của oxi, sự oxi hóa, khái niệm và phân loại oxít.Tìm hiểu hai loại phản ứng hóa hợp và phân hủy. Chủ đề gồm: Nội dung 1: Tính chất của oxi( 2 tiết) Nội dung 2: Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi (2 tiết) Nội dung 3: Oxit(1 tiết) Nội dung 4: Điều chế oxi, phản ứng phân hủy(1 tiết) - Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 5 tiết (tiết 37 à tiết 42)
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh biết được: + Tính chất vật lí của oxi : Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. + Tính chất hóa học của oxi: là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều phi kim như ( P,S…), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. Tác dụng với hầu hết kim loại( Fe, Cu..), với chất hợp (CH4) + Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. + Khái niệm phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy + Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. + Định nghĩa oxit nói chung, khái niệm oxit axit, oxit bazơ, oxit của kim loại có nhiều hóa trị , oxit của phi kim nhiều hóa trị. Cách lập CTHH của oxit. + Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ( hai cách điều chế oxi) và thu khí o xi. - Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của oxi nói chung. + Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2. + Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi + Viết các PTHH , giải bài tập tính theo PTHH, lập CTHH oxit - Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn. + Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện. - Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận - Năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, pipet. giấy lọc, phễu lọc, đèn cồn. - Hóa chất: 3 lọ thu sẵn khí oxi, bột S , P đỏ, dây Fe, KMnO4, KClO3, MnO2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phiếu học tập. Tranh vẽ ứng dụng của o xi 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà, đọc các thí nghiệm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1. Tình huống xuất phát/khởi động. - Mục tiêu hoạt động: HS biết Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất, nêu được một số tính chất, vai trò của oxi đã học ở các lớp dưới. - Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh: GV nêu vấn đề: nguyên tố hóa học phổ biến nhất là gì? Nêu một số tính chất và ứng dụng của nguyên tố đó mà em biết? HS: hoạt động cá nhân tìm hiểu vấn đề, sau đó trao đổi trong bàn thống nhất câu trả lời. - Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: + Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) Giáo án Hóa 8 kỳ 1 theo CV 5512
Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội. Giáo án Hoá 8 theo cv5512 học kì 2 năm học 2021 2022. Trong bài viết này xin giới thiệu Giáo án Hoá 8 theo cv5512 học kì 2 năm học 2021 2022. Giáo án Hoá 8 theo cv5512 học kì 2 năm học 2021 2022 là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy Hoá 8. Hãy tải ngay Giáo án Hoá 8 theo cv5512 học kì 2 năm học 2021 2022. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!! Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án hóa 8 chủ đề oxi mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình. Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây: CHỦ ĐỀ: OXI Gồm 4 bài: 24, 25, 26, 27
II. Tính chất hóa học: 1. Tính chất hóa học:
- Bài tập 1: 2Mg + O2 2MgO..... 4Al.. + O2 2Al2O3 4Na + O2 2Na2O CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O HS: Giải bài tập 2 2C4H10 +13O2 8CO2 +10H2O Theo PTHH nO = 13/2.nC4H10 Đối với chất khí thì tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích nên thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 13/2VC4H10= 6.5. 1,12 = 7,28(lit) Làm bài tập trong SGK trang 84 (bỏ bài 5*) Làm thêm bài tập trong SBT 24.5 13.11/ 29 Hướng dẫn giải bài tập 4 trang 84 SGK:
III. Oxit: 1. Định nghĩa: Cho các chất: SO2, P2O5, Fe3O4, trả lời câu hỏi: - Các sản phẩm trên thuộc loại đơn chất hay hợp chất? - Những hợp chất trên được tạo bởi mấy nguyên tố? - Trong hợp chất trên có chung nguyên tố nào? - Vậy Oxit là gì? Kiến thức cần nhớ: - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: Na2O, CO2 - Công thức chung của oxit: MxOy M: KHHH của ngtố khác (có hoá trị n) x, y lần lượt là chỉ số nguyên tử của M và O Theo QTHT ta có: x. n = y. II 2. Phân loại: - Dựa vào thành phần cấu tạo của Oxit. Em hãy phân loại các oxit sau: CO¬2, P2O5, K2O, SO2, Fe2¬O3, MgO Vậy Oxit được chia làm mấy loại? - Căn cứ vào thành phần và hoá tính mà phân oxit thành hai loại: oxit axit và oxit bazơ. + Thế nào là oxit axit? + Thế nào là oxit bazơ ? - Một số kim loại có nhiều hoá trị thì có nhiều oxit, riêng oxit kim loại ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như Mn2O7 Một số oxit phi kim không phải là oxit axit như: CO; NO; N2O \=> Chính vì vậy oxit phi kim thường là oxit axit. - Em hãy nhận xét hoá trị của kim loại trong oxit và trong bazơ? - Oxit tạo bởi kim loại và Oxi Oxitbazơ Bazơ tương ứng K2O Fe2¬O3, MgO KOH Fe(OH)3 Mg(OH)2 - Oxit tạo bởi phi kim và Oxi Oxit axit Axit tương ứng CO¬2 P2O5 SO2 H2CO3 H3PO4 H2SO3 có 2 loại oxit - Oxit axit thường là oxit phi kim và tương ứng với một axit. - Những oxit kim loại ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit. VD: Mn2O7 tương ứng với axit: HMnO4 CrO3 tương ứng với axit: H2CrO4 - Oxit bazơ là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ. - Hoá trị của kim loại trong oxit và trong bazơ bằng nhau. Kiến thức cần nhớ: a/ Oxit axit: Oxit axit thường là oxit phi kim và tương ứng với một axit. VD: SO2 tương ứng với axit H2SO3 SO3 tương ứng với axit H2SO4 b/ Oxit bazơ: Oxit bazơ là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: Na2O tương ứng với bazơ : NaOH CuO tương ứng với bazơ : Cu(OH)2 3. Cách gọi tên: CaO: Can xi oxit CO : Cacbon oxit Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì: VD: FeO: Sắt(II) oxit Fe2O3 Sắt (III) oxit VD: SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5 Điphotpho pentaoxit Kiến thức cần nhớ: - Nguyên tắc chung gọi tên oxit: Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit Ví dụ: CaO: Can xi oxit; CO: Cacbon oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị: + Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit VD: FeO: Sắt(II) oxit; Fe2O3 Sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị: * Tên oxit axit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: SO2: Lưu huỳnh đi oxit; P2O5 Điphotpho pentaoxit HS làm bài tập Oxit Oxit bazơ Oxit axit gọi tên CT axit hay bazơ tương ứng N2O3 K2O Al2O3 - Làm BT: 1-5/91 SGK, BT 26.1, 26.2, 26.3 SBT IV. Phản ứng hóa hợp: HS hoàn thành bảng sau: PƯHH Số chất PƯ Số chất sản phẩm 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 CaCO3+CO2+H2O Ca(HCO3)2 CaO + H2O Ca(OH)2 PƯHH Số chất PƯ Số chất sản phẩm 4P + 5O2 2P2O5 2 1 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 2 1 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 3 1 CaO + H2O Ca(OH)2 2 1 Những PƯHH trên đây được gọi là PƯ hoá hơp => định nghĩa về PƯ hoá hợp? Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập : Hoàn thành các PƯ sau và cho biết PƯ nào là PƯ hoá hợp? a/ SO2 + O2 SO3 b/ CuO + H2 Cu + H2O c/ Na2O + H2O NaOH d/ KClO3 KCl + O2 HS: Làm bài tập a/ 2SO2 + O2 2SO3 b/ CuO + H2 Cu + H2O c/ Na2O + H2O 2NaOH d/ 2KClO3 2KCl + 3O2 Kiến thức cần nhớ: 1/ Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 2/ Ví dụ: 4Na + O2 2Na2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
- Vậy ta đã thu khí oxi bằng cách nào? - Ngoài cách thu trên, ta còn có cách thu nào khác? Vì sao? - Tại sao đặt đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm? - Tại sao phải đặt bông vào miệng ống nghiệm? - Tại sao lấy ống dẫn ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn? GV: Điều chế oxi ta thu được sản phẩm là oxi, ngoài ra còn có chất rắn trong ống nghiện là K2MnO4 và MnO2. viết PTHH. - Quan sát, theo dõi và nhận xét hiện tượng: Khí sinh ra làm cho tàn đóm bùng cháy là khí oxi. - Ta thu oxi bằng cách đẩy không khí vì oxi nặng hơn không khí, ngoài ra còn thu bằng cách đẩy nước vì oxi ít tan trong nước. - Đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm để diện tích tiếp xúc với nhiệt lớn, nếu hoá chất bị ướt thì hơi nước thoát ra không chảy ngược làm vỡ ống nghiệm. - Đặt bông vào miệng ống nghiệm tránh hiện tượng thăng hoa của KMnO4 làm cho chậu nước có màu tím đồng thời tránh sự tắt ống dẫn. - Lấy ống dẫn ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn vì tránh nước dâng vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm do áp suất giảm. 2KMnO4 K2MnO4+MnO2+ O2 Kiến thức cần nhớ: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Ứng dụng của oxi: HS quan sát hình vẽ 4.4 và kể những ứng dụng của oxi; tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi: - Vì sao oxi lại cần cho sự hô hấp? - So sánh sự cháy ngoài không khí và trong oxi? Kiến thức cần nhớ: a/ Sự hô hấp: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và thực vật. b/ Sự đốt nhiên liệu: - Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Trong công nghiệp sản xuất gang thép, làm mìn phá đá, đốt nhiên liệu trong tên lửa … 3. Phản ứng phân hủy: HS hoàn thành bảng : PƯHH Số chất PƯ Số chất SP 2Fe(OH)3 Fe¬2O3 + H2O MgCO3 MgO + CO2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 - Những PƯHH trên là PƯ phân huỷ. Vậy em thử định nghĩa phản ứng phân huỷ. - Em hãy nêu ví dụ về PƯHH đó. - Yêu cầu HS làm bài tập: Bài tập: Phản ứng nào là PƯ phân huỷ: a/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2O b/ 2H2O 2H2 + O2 c/ SO3 + H2O H2SO4 d/ Cu + H2 Cu + H2O e/ CaCO3 CaO + CO2 PƯHH Số chất PƯ Số chất SP 2Fe(OH)3 Fe¬2O3 + H2O 1 2 MgCO3 MgO + CO2 1 2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 1 3 HS:1/ Định nghĩa: như SGK 2/ Ví dụ: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O PƯ phân huỷ: b, e Kiến thức cần nhớ: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. - Làm bài tập 1-6 trang 94 SGK, 27.1, 27.2, 27.3, 27.6, 27.7 trang 34 SBT. - Hướng dẫn giải bài tập 4a) trang 94 SGK + Tính số mol O2 = 1,5 (dựa vào công thức n = m/M) + Viết và cân bằng phương trình 2KClO3 2KCl + 3O2 + Đưa số mol lên phương trình, tính được số mol của KClO3 = 1 (mol) + Tính khối lượng của KClO3 = 122,5 (g) Bài 4b) tính số mol của O2 theo công thức n = V/22,4 (vì đề cho thể tích O2 ở đktc) BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài tập 1: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa 8 g oxi. Hãy cho biết sau khi cháy:
Xem thêm |