Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa, đây là từ cổTừ “nê” trong no nê có nghĩa, đây là từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.Hành: thực hành. ==> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa
- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập - Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét: + TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép + TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 42
- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập - Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét: + TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép + TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép? Xem đáp án » 16/06/2020 13,611
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. Xem đáp án » 16/06/2020 3,622
Những từ láy in đậm trong các câu sau có đặc điểm âm thanh giống và khác nhau? - Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch. - Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe. Xem đáp án » 16/06/2020 2,143
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc" đến “nặng nề thế này”). a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó b. Phân loại từ láy vừa tìm được Xem đáp án » 16/06/2020 2,027
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh? Xem đáp án » 16/06/2020 1,402
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì ? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép ? Các bạn giúp mình với, giải thích chi tiết cho mình ! Thanks ! Các câu hỏi tương tự
trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bèo bọt, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh giúp tôi
Bài 2 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép? máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
Các câu hỏi tương tự
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành… là từ láy hay từ ghép? A. Từ ghép B. Từ láy
Phân loại các từ láy sau: ha hả, oa oa, lí nhí, nhấp nhô, xấu xí, chùa chiền, no nê, đo đỏ, học hành, tan tành, nhẹ nhõm, xanh xanh
Trong các từ: Róc rách, châm chọc, xôn xao, phương hướng, cây cỏ, chùa chiền , xinh xắn , có: A. 4 từ láy, 4 từ ghép. B. 3 từ láy, 5 từ ghép. C. 5 từ láy, 3 từ ghép. D. 2 từ láy, 6 từ ghép.
Trong các từ dưới đây,phân loại đâu là từ đơn,đâu là từ láy:lê-ki-ma,san sát,chùa chiền,hân hạnh,ầm ĩ,yên tĩnh,êm ả,bồ kết,xà phòng,mơ mộng,lóng ngóng.THE END help me pzzzzzzzzzz! nhanh nhanh nha mn
I. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:“Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ, không phải vì sợ bố, mà do sự thành khẩn trong lòng. Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xóa đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con. Bố rất yêu con, En-ri-cô ạ, con là niềm hi vọng tha thiết nhất của đời bố, nhưng thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ. Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố: bố sẽ không thể vui lòng đáp lại cái hôn của con được.” (Ngữ văn 7 - Tập 1 - NXB Giáo dục Việt Nam)Câu 1 a. Đoạn văn được trích từ tác phẩm nào? Ai là tác giả?b. Tìm 02 từ ghép trong đoạn trích trên và phân loại các từ ghép ấy? Câu 2 Văn bản “Mẹ tôi” để lại trong em hiểu và thấm thía sâu sắc nhất điều gì?Câu 3 Phân loại các từ láy sau: ha hả, oa oa, lí nhí, nhấp nhô, xấu xí, chùa chiền, no nê, đo đỏ, học hành, tan tành, nhẹ nhõm, xanh xanh Câu 5 (Trang 43 SGK) Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép? Xem lời giải |