Chẳng lẽ tiếng anh là gì

chẳng lẽ ông

chẳng lẽ phải

chẳng lẽ không nên

chẳng lẽ ta không

chẳng lẽ hắn không

chẳng lẽ chúng ta không

chẳng lẽ Dịch Sang Tiếng Anh Là

+ there is no reason why
- cũng chả lẽ; really?, it is possible?

Cụm Từ Liên Quan :

Dịch Nghĩa chang le - chẳng lẽ Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

1. Chẳng lẽ lại là vì tôi?

Tell me this wasn't on my account.

2. Chẳng lẽ nhà Hán diệt vong sao?

Is this the end of the Han dynasty?

3. Chẳng lẽ cậu không tổ chức sao?

Don’t you celebrate yours?

4. Chẳng lẽ ta hy sinh chưa đủ sao?

Have I not sacrificed enough?

5. Chẳng lẽ không còn cách nào khác sao?

Is there no other way?

6. Chẳng lẽ hoàng thượng muốn giết Ngụy Vương?

Your Majesty, you didn't want my father dead, did you?

7. Chẳng lẽ chúng tôi phải ngồi khoanh tay à?

We're just supposed to compromise on his care?

8. Chẳng lẽ bạn lại hùa theo những kẻ bợm rượu?

Will you simply follow your peers who abuse alcohol?

9. Vậy thì chẳng lẽ, bây giờ tôi trở về và nói:

What should I say:

10. Chẳng lẽ với con, ngài sẽ trở nên một nguồn nước giả,

Will you become to me like a deceptive water supply

11. Nếu có điều khả nghi, chẳng lẽ chúng tôi không điều tra?

If there'd been anything suspicious, wouldn't we have acted on it?

12. Chẳng lẽ lại không có diễu hành hoặc thứ gì đại loại?

Ain't there supposed to be a parade or something?

13. Chẳng lẽ vẫn để cho con yêu hồ đó làm loạn nhân gian?

How can you just sit by while that evil Fox harms the world?

14. Vậy thì chẳng lẽ chúng ta làm được giống như vậy hay sao?

Should we not, then, act with similar restraint?

15. Chẳng lẽ anh muốn biết hết tất cả thông tin nội bộ sao?

You have to know all internal intelligence?

16. 11 Chẳng lẽ sự oai nghiêm ngài không làm các anh kinh hãi,

11 Will not his very dignity terrify you

17. Chẳng lẽ giờ này còn chờ mong vào dòng chữ xăm trên bụng?

This tattoo is all that's left of your fame.

18. Chẳng lẽ để bọn ngoại lai vào chiếm giữ vinh quang của ta?

Do we sit back while others claim what is rightfully ours?

19. Huh? Nếu tôi có số của cô, chẳng lẽ tôi lại không gọi?

If I had your number, why wouldn't I call you?

20. Chẳng lẽ còn ý nghĩa đi về đâu trong sự lựa chọn con đường?

How shall I know if I do choose the right?

21. Sao nào, chẳng lẽ anh lại bật máy nghiền rác cả đêm sao, hở?

What, you leave the garburator on all night, eh?

22. Chẳng lẽ ta không thể ngồi xuống và cùng ăn một miếng pizza sao?

I mean, can't we at least just sit down and eat a piece of pizza together?

23. Chẳng lẽ bạn không chăm sóc kỹ và cho các cháu ăn uống hay sao?

Would you not take good care of them and feed them?

24. Chẳng lẽ cảm hứng sáng tác dễ dàng ra đi như khi đến hay sao?

Is the gift of songwriting taken away as easily as it seems to have been bestowed?

25. Chẳng lẽ một lá cờ cầu hòa không có ý nghĩa gì với cô sao?

Oh, don't a flag of truce mean nothin'to you?

26. Chẳng lẽ những điều đó không đủ để làm bất cứ ai mãn nguyện hay sao?

(Genesis 1:27-31; 2:15) Would that not seem to be enough to satisfy any human?

27. Nếu có người biếu bạn một số tiền lớn, chẳng lẽ bạn lại không hài lòng?

If somebody gave you a large sum of money, would you not be pleased?

28. Mập như thế này, chẳng lẽ luyện kungfu không được mà đi cũng khổ sở nữa.

After I became like this, I'm not only unable to use Shaolin kung fu, Weight Vest, but to walk quickly.

29. Chẳng lẽ chúng ta không được thúc đẩy để noi gương Thầy Dạy Lớn hay sao?

Were we not moved to imitate the Great Teacher?

30. Chẳng lẽ cha, mẹ và các anh con sẽ sấp mình xuống đất trước con ư?”.

Am I as well as your mother and your brothers really going to come and bow down to the earth to you?”

31. Chẳng lẽ cậu ngồi đợi... con quỷ đó đến rồi chọt nó với cây que sao?

You want to wait around... so you can poke at that thing with sticks?

32. Hay chẳng lẽ hệ thống cử chỉ chuột giá 2$ vào lúc đó tốn khoảng 5,000$?

Or maybe even the $2 mouse gesture system at that time was costing around $5,000?

33. Chẳng lẽ, câu trả lời là, hãy từ bỏ ý định về nền dân chủ đi !?

Is the answer to just give up on the idea of democracy?

34. Chẳng lẽ không lợi ích hơn sao nếu bạn có một bản đồ chỉ chỗ có mìn.

Would it not make a difference, though, if you had a map that showed the locations of the land mines?

35. Chẳng lẽ bạn không có giá trị hơn bức họa vẽ bằng phấn và chì than sao?

Are you not worth more than a chalk and charcoal drawing?

36. Chẳng lẽ điều này không nhấn mạnh tính cách cấp bách của thời chúng ta hay sao?

Does that not underscore the urgency of our times?

37. Chẳng lẽ tôi phải giết nó? " khi ko còn đường nào, Tầm Thủ sẽ tìm ra một lối. "

Was I supposed to kill him? " where there is no way, the seeker will find a path. "

38. Chẳng lẽ bạn lại không muốn nghe bằng chứng bên bị cáo đưa để biện hộ hay sao?

Would you not be interested in hearing the evidence for the defense?

39. Chẳng lẽ cưỡng hiếp giữa ánh sáng ban ngày là không có tội trong thị trấn này sao?

I mean, isn't forcible rape in broad daylight a misdemeanor in this town?

40. Chẳng lẽ chúng ta không biết ơn là mình đã hiểu được đám đông là ai hay sao?

Are we not thankful that the identity of the great crowd is no mystery to us?

41. Chẳng lẽ chúng ta không kiểm tra cẩn thận những tờ giấy bạc nếu có tiền giả lưu hành?

Would we not carefully check our bank notes if we knew that counterfeit currency was in circulation?

42. 8 Chẳng lẽ bạn không đồng ý với lời kết của sứ đồ Phao-lô nêu dưới đây sao?

8 Would you not agree with the conclusion the apostle Paul came to?

43. Chẳng lẽ việc Đức Chúa Trời đòi hỏi một cái gì đó nơi chúng ta là không hợp lý hay sao?

Is it not reasonable that God would require something?

44. 32 Chẳng lẽ anh chị không vui mừng khi được sống trong thời kỳ khôi phục đầy hào hứng này sao?

32 Are you not delighted to live during this thrilling time of restoration?

45. Chẳng lẽ bạn lại không thích thú khi thấy muôn vàn tinh tú lấp lánh trên nền không gian đen thẫm hay sao?

Were you not amazed at the multitude of stars visible against the blackness of space?

46. Chẳng lẽ bạn không hãnh diện khi được phụng sự Đức Giê-hô-va dưới quyền vị Vua hùng mạnh do chính ngài bổ nhiệm sao?

Are you not proud to be serving Jehovah under such a mighty, God-appointed King?

47. Chẳng lẽ bạn tin vào một học thuyết không thể giải thích được ngày càng nhiều bằng chứng cho thấy có sự sáng tạo trong thế giới tự nhiên?

Will you believe a theory that has failed to explain away the increasing evidence for design in the natural world?

48. Chu Đệ nổi giận quát lên rằng: "Ta không để ngươi chết ngay được, chẳng lẽ ngươi không sợ ta Tru di cửu tộc (giết cả chín họ) ư?".

When threatened with death, Crispina replied: “I care not for the present life, and am only anxious for the life of my soul.

49. Thế thì chẳng lẽ chúng ta không có tí hy vọng gì là một ngày nào đó tình hình sẽ khả quan hơn và sẽ có hòa bình trường cửu hay sao?

Is there no hope at all, then, that some day things will be better and there will be lasting peace?

50. Nếu Đức Chúa Trời nuôi các loài chim và mặc đẹp cho các loài hoa, chẳng lẽ ngài không cung cấp những điều cần thiết trong cuộc sống cho những người đặt sự thờ phượng ngài lên trên hết sao?

If God provides food for birds and clothes flowers with beauty, will he not provide the necessities of life for humans who make his worship a priority in their life?