Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 được lingocard.vn biên soạn hướng dẫn các bạn cách cân bằng oxi hóa khử cũng như đưa ra các dạng bài tập để luyện tập. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử là dạng bài tập cơ bản và rất quan trọng đối với môn Hóa học THPT. Hy vọng qua tài liệu này các bạn học sinh có thể nắm chắc các bước cân bằng. Từ đó vận dụng cân bằng phương trình. Show I. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử1. Phương pháp Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào. Đang xem: Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e Bước 2. Lập thăng bằng electron. Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại. Lưu ý: Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm. Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ … Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà: + Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. + Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho. * Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ: Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng. Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng: CrS + HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + S + H2O Hướng dẫn: Bước 1. Xem thêm: Cách Viết Phương Trình Tiếp Tuyến Biết Hệ Số Góc Cực Hay, Tiếp Tuyến Biết Hệ Số Góc Xác định sự thay đổi số oxi hóa: Cr+2 → Cr+3 S-2 → S0 N+5 → N+4 Bước 2. Lập thăng bằng electron: Cr+2 → Cr+3 + 1e S-2 → S0 + 2e CrS → Cr+3 + S+0 + 3e 2N+5 + 1e → N+4 → Có 1CrS và 3N . Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng: CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3NO2 + S + 3H2O Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ: NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr Hướng dẫn: CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e Br2 + 2e → 2Br- Phương trình ion: 2 + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O Phương trình phản ứng phân tử: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có O tham gia: KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4 Hướng dẫn: 2MnO4 – + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH- SO3 2- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e Phương trình ion: 2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42- Phương trình phản ứng phân tử: 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giảia. Dạng đơn giản (trong phản ứng có một chất oxi hóa, một chất khử rõ ràng) VD1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. 1. Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 1x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (N+5 + 1e → N+4) 2. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O 1x (Al0 – 3e → Al+3) 1x (N+5 + 3e → N+2) 3. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 8x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (2N+5 + (2×4)e → 2N+1) 4. 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 10x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (2N+5 + 10e → N20) 5. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 8x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (N+5 + 8e → N-3) 6. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3x (Cu0 – 2e → Cu+2) 2x (N+5 + 3e → N+2) 7. 2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 3x (S+6 + 2e → S+4) 8. 2Fe + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O 1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 1x (S+6 + 6e → S0) 9. 8Fe + 15H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 4x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 3x (S+6 + 8e → S-2) 10. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O 1x (Cu0 – 2e → Cu+2) 1x (S+6 + 2e → S+4) 11. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O 4x (Zn0 – 2e → Zn+2) 1x (2N+5 + 8e → 2N+1) 12. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4x (Mg0 – 2e → Mg+2) 1x (N+5 + 8e → N-3) 13. 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 3x (3Fe+8/3 – 3×1/3e → 3Fe+3) 1x (N+5 + 3e → N+2) 14. 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 3x (S+4 – 2e → S+6) 2x (Mn+7 + 3e → Mn+4) 15. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3+ 3Fe2(SO4)3 + 7H2O 1x (2Cr+6 + 6e → 2Cr+3) 3x (2Fe+2 – 2e →2Fe+3) b. Dạng phản ứng nội phân tử (phản ứng chỉ xảy ra trong một phân tử) 1. 2KClO3 →2KCl + 3O2 2x (Cl+5 + 6e → Cl-1) 3x (2O-2 – 4e → O20) 2. ? KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 3. 2Cu(NO3)2 →2CuO + 4NO2 + O2 2x (2N+5 + 2e → 2N+4) 1x (2O-2 – 4e → O20) ? (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + O2 c. Phản ứng tự oxi hóa khử (Sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố) 1. 2Cl2 + 4NaOH → 2NaCl + 2NaClO+ 2H2O (cb sau đó tối giản) 1x (Cl20 + 2e → 2Cl-) 1x (Cl20 – 2e → 2Cl+1) 2. 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 5x (Cl20 + 2e → 2Cl-) 1x (Cl20 – 10e → 2Cl+5) 3. 4S + 6NaOH → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O 2x (S0 + 2e → S-2) 1x (S0 – 4e → 2S+2) 4. ? K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH 1x (Mn+6 + 2e → Mn+4) 2x (Mn+6 – 1e → Mn+7) 5. 3NaClO → 2NaCl + NaClO3 2x (Cl+1 + 2e → Cl-) 1x (Cl+1 – 4e → Cl+5) 6. 2NaOH + 4I2 → 2NaI + 2NaIO + H2O 1x (I20 + 2e → 2I-) 1x (I20 – 2e → 2I+1) 7. 8NaOH + 4S → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O 1x (S0 – 6e → 2S+6) 3x (S0 + 2e → S-2) d. Phản ứng oxi hóa khử phức tạp 1. Phản ứng oxi hóa khử có chứa hợp chất hữu cơ CH3CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O CH≡CH + KMnO4 + H2SO4 → H2C2O4 + MnO2 + KOH CH3OH + KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O 2. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nhiều hơn hai nguyên tử FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O CuFeS2 + O2 + Fe2(SO4)3 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4 ……………………….. Trên đây lingocard.vn đã giới thiệu Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, lingocard.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà lingocard.vn tổng hợp biên soạn và đăng tải. Xem thêm: Các Bài Văn Mẫu Lớp 2 Học Kì 1 5 Bài Văn Hay Thi Học Kì 1 Lớp 2 Ngoài ra, lingocard.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình oxi hóa khử khi cho Al tác dụng HNO3 loãng sinh ra NH4NO3. Nội dung phương trình được trình bày chi tiết dưới đây. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO38Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2OSử dụng phương pháp thăng bằng electron cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Al0 + HN+5O3 → Al+3(NO3)3 + N-3H4NO3 + H2O Bạn đang xem: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Điền hệ số 8 vào Al, Al+3; điền hệ số 3 vào N-3 Vậy phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3Nhiệt độ phòng 3. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng trên là: A. 58 B. 60 C. 48 D. 62 Câu 2. Thuốc thử dùng để nhận biết ba axit đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn: A. Cu B. Al C. Cr D. CuO Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và 0,224 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch A là A. 18,90 gam B. 19,9 gam C. 39,80 gam D. 28,35 gam
Đáp án B nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol); nN2 = 0,224/22,4 = 0,01 (mol) Ta thấy: necho= 2nZn= 0,2 (mol) > nenhan= 10nN2= 0,1 (mol) → Sản phẩm khử có chứa NH4NO3 Quá trình cho – nhận e: 0Zn → +2Zn + 2e 2N+5 + 10e → 2N0 (N2) 2N+5 + 8e→ N-3 (NH4NO3) Áp dụng bảo toàn e: 2nZn= 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇔2.0,1 =10.0,01 + 8nNH4NO3 ⇔nNH4NO3 = 0,0125 (mol) Muối trong dung dịch A gồm: 0,1 mol Zn(NO3)2 và 0,0125 mol NH4NO3 → mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. N2O5 và H2O. ……………………………………. Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục |