Show
Danh từ, tính từ, trạng từ là các loại từ vô cùng quan trọng trong câu. Hầu như không có một câu văn tiếng Anh nào là hoàn thiện mà không chứa một trong ba loại từ trên. Nói như thế để thấy được tầm quan trọng của việc nắm chắc được kiến thức của danh từ, tính từ, trạng từ đối với sự thành bại của người học tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm chắc 3 loại từ này, dẫn đến những thiếu sót trong làm bài, mất điểm đáng tiếc. Vì hiểu được điều đó, nên bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ gửi đến các bạn một số bài tập danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh có đáp án để các bạn được củng cố lại đơn vị kiến thức này. Xem thêm các bài viết liên quan sau đây được quan tâm nhất: 1. Danh từKiến thức khái quát về danh từ1.1. Nhắc lại kiến thức về danh từ
Cách dùng:Ví dụ: My dog is yellow (Con chó của tôi màu vàng.) Ví dụ: We read books everyday (Chúng tôi đọc sách hàng ngày) Ví dụ: My father is a teacher ( Bố tôi là giáo viên) Ví dụ: They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.) Ví dụ: I met him at the station yesterday. ( tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua ) 1.2. Bài tập về danh từBài tập 1Câu 1: Just because you have………………… doesn’t mean you’re not beautiful. (FLAWLESS)
Câu 2: ………..makes your heart grow fonder. (ABSENT)
Câu 3: Life is full of surprising………….. (EVENTFUL)
Câu 4: The post-war decline in beer ……………………. was practically halted last year. (CONSUME)
Câu 5: Better is a dinner of herbs where love is, than a stalled ox and ………………therewith.(HATE)
Bài tập 2: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:1. This is the notebook of Mary. 2. The tool of the mason is heavy. 3. She prepared the outfit of her children. 4. The coat of the boy was torn. 5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong. 6. The windows of the house are green. 7. The caps of the boys are on the shelves. 8. The desks of the pupils are always clean. 9. He likes to read the poems of John Keats. 10. The house of my mother-in-law is in the country 2. Tính từ2.1. Nhắc lại kiến thức về tính từ
+ Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. Ví dụ: A nice house. This house is nice + Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware, afraid, alive, awake, alone, ashamed … và một số tính từ khác như: unable, exempt, content,… Ví dụ: A bird is afraid Cách dùng:
Ví dụ: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào? Ví dụ:
2.2. Bài tập về tính từBài 1: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc
Bài 2: Điền tính từ trái nghĩa với các từ cho trước
Phân biệt cấu trúc Since và For
Hi vọng Bài tập danh từ, tính từ, trạng từ học tốt ngữ pháp tiếng Anh Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn 3. Trạng từ3.1. Nhắc lại kiến thức về trạng từ
Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+ O) + Adv 3.2. Bài tập về trạng từBài tập 1: Chọn đáp án đúng1. The man will go to the match ______.A. SometimeB. Anywhere C. Even if it rains 2. It’s time to eat ____!A. TomorrowB. Now C. Never 3. Turn off the light before you go _____.A. OutB. Seldom C. Immediately 4. The cake is ______ frozen.A. AnywhereB. Completely C. Inside 5. Dan _____ early on weekdays.A. Gets always upB. Always gets up C. Gets up always Bài tập 2: Tìm tính từ ở câu thứ nhất và điền dạng trạng từ của nó ở câu thứ hai sao cho nghĩa phù hợp
4. Đáp án tất cả bài tậpĐáp án bài tập1.1. Đáp án bài tập về danh từBài tập 1Bài tập 2
1.2. Đáp án bài tập về tính từBài 1:1.Mina thinks she’d call it a ______beautiful_____ image. (beauty) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “image”. 2. My sister wore a _____sleeveless______ shirt yesterday. (sleeve) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “shirt” 3. Her brother met a _____homeless______ person in Canada. (home) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “person” 4. Jacky is the most ______handsome______ boy im my class. (handsomeness) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “boy” 5. It was so ______disgusting____ in my daungter’s room. (disgust) ➔ Cấu trúc “It + be + so + adj” 6. They had a ____exciting______ trip on holiday last week. (excite) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “trip” 7. The waves are way too ____lofty____. (loft) ➔ Cấu trúc “too + adj” 8. She is a _____humorous______ little girl. (humor) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “girl” 9. This film is so ____boring_____. (bore) ➔ Cấu trúc “so + adj” 10. Binh is a ____dangerous_____ opponent to me. (danger) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “opponent” 11. Cuc is a ____careful______ girl. (care) ➔ Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “girl” 12. His house seems quite ____tidy_____ today. (tidily) ➔ Cấu trúc s”eem + adj” Bài 2:
1.3. Đáp án bài tập về trạng từBài tập 1Bài tập 2
Ngoài ra, tienganhduhoc.vn cũng đã từng viết về đơn vị kiến thức này về các từ loại danh từ, tính từ, động từ ở các bài viết trước, các bạn có thể tham khảo để củng cố kiến thức chắc chắn hơn. Học tiếng Anh thông minhTrên đây là những bài tập danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh có đáp án do tienganhduhoc.vn đã sưu tầm và chắt lọc lại cho các bạn. Học bất cứ đơn vị kiến thức nào và làm bài tập để ôn lại là cách học rất hiệu quả. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì cứ để lại bình luận bên dưới nhé. Tienganhduhoc.vn sẽ luôn cố g ắng giải đáp kịp thời cho các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học. Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé! |