Cách đọc tên các chất hóa học hữu cơ

VD: OHC-CHO: etanđial; HC≡C-CH 2 -CH 2 -C(CH=CH 2 )=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en- 6-inal OHC-C≡C-CH 2 -CH 2 -C(CH=CH 2 )=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial 3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:

SỐ ĐẾM MẠCH CACBON CHÍNH 1 Mono Met 2 Đi Et 3 Tri Prop 4 Tetra But 5 Penta Pent 6 Hexa Hex 7 Hepta Hept 8 Octa Oct 9 Nona Non 10 Đeca Đec

Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp 4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp

CH 3 CH 2 CH 3 Propan CH 3 CH 2 CH 2 - Propyl CH 3 [CH 2 ] 2 CH 3 Butan CH 3 [CH 2 ] 2 CH 2 - Butyl CH 3 [CH 2 ] 3 CH 3 Pentan CH 3 [CH 2 ] 3 CH 2 - Pentyl CH 3 [CH 2 ] 4 CH 3 Hexan CH 3 [CH 2 ] 4 CH 2 - Hexyl CH 3 [CH 2 ] 5 CH 3 Heptan CH 3 [CH 2 ] 5 CH 2 - Heptyl CH 3 [CH 2 ] 6 CH 3 Octan CH3[CH2]6CH 2 - Octyl CH 3 [CH 2 ] 7 CH 3 Nonan CH 3 [CH 2 ] 7 CH 2 - Nonyl CH 3 [CH 2 ] 8 CH 3 Đecan CH 3 [CH 2 ] 8 CH 2 - Đecyl

  1. Ankan phân nhánh : Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
  • Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
  • Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó. a: 5 4 3 2 1 CH 3 – CH 2 –CH – CH – CH 3 b: 5’ 4’ 3’ | | 2’CH 2 CH 3 | 1’CH 3 3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính: Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai Đánh số mạch chính: Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an. 2. XICLOANKAN: CnH2n(n>=3) Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tênmạch chính + an Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí cácmạch nhánh là nhỏ nhất.

VD:

Xiclo+hex+an Metyl+xiclo+pent+an 1,2-đimetyl+xiclo+but+an 1,1,2- trimetyl+xiclo+prop+an (Xiclohexan) (Metylxiclopentan) (1,2-đimetỹiclobutan) (1,1,2- trimetylxiclopropan) 3. ANKEN: CnH2n(n>=2) a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen. CH 2 =CH 2 : etilen;

  • C≡CH (6x3=18)< -C≡N (7x3=21) < -COR (8x2+6=22) < -COOH (8x2+8=24) 1LK C=C có 2 đp hình học n LK C=C có 2nđp hình học Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế) VD: Ruồi cái phát tín hiệu gọi ruồi đực bằng cách tiết ra một hợp chất không no có tên cis-tricos-9-en (C 23 H 46 ) CH 3 [CH 2 ] 6 CH 2 CH 2 [CH 2 ] 11 CH 3 C=C H H

H 3 C CH 3 H CH 3 C= C C=C H H H 3 C H Cis-but-2-en Trans-but-2-en

Dạng thuyền Dạng ghế Ít bền hơn Bền hơn Nhiệt độ sôi cao hơn Nhiệt độ sôi thấp hơn Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Nhiệt độ nóng chảy cao hơn 4. ANKAĐIEN: CnH2n-2(n ≥ 3) Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

  • Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn. VD: CH 2 =C=CH 2 : propađien (anlen); CH 2 =CH-CH=CH 2 : buta-1,3-đien (butađien); CH 2 -C(CH 3 )-CH=CH 2 : 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 : penta-1,4-đien 5. ANKIN: CnH2n-2(n ≥ 2) a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền) VD: CH 3 -C≡C-C 2 H 5 : etylmetylaxetilen; CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. VD: CH≡CH: etin; CH≡C-CH 3 : propin; CH≡C-CH 2 CH 3 : but-1-in; CH 3 C≡CCH 3 : but-2-in 6. HIĐROCACBON THƠM: a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p. b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.
  1. Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách) VD: CH 2 Cl 2 : metilen clorua; CH 2 =CH-F: vinyl florua; C 6 H 5 -CH 2 -Br: benzyl bromua c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đínhvào mạch chính: Vị trí halogen-Tên halogen+Tên hiđrocacbon tương ứng. VD: FCH 2 CH 2 CH 2 CH 3 : 1-flobutan; CH 3 CHFCH 2 CH 3 : 2-flobutan; FCH 2 CH(CH 3 )CH 3 : 1-flo-2-metylpropan; (CH 3 ) 3 CF: 2-flo-2-metylpropan 8. ANCOL: a) Tên thông thường (tên gốc-chức): Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic VD: CH 3 OH: ancol metylic; (CH 3 ) 2 CHOH: ancol isopropylic; CH 2 =CHCH 2 OH: ancol anlylic; C 6 H 5 CH 2 OH: ancol benzylic b) Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-sốchỉ vị trí-ol Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH: butan-1-ol; CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 : butan-2-ol;

(CH 3 ) 3 C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic); (CH 3 ) 2 CCH 2 CH 2 OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic) HO-CH 2 -CH 2 -OH: etan-1,2-điol (etylen glycol) HO-CH 2 -CH(OH)-CH 2 -OH: propan-1,2,3-triol (glixerol) (CH 3 )2C=CHCH 2 CH 2 CH(CH 3 )CH 2 CH 2 OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả) 9. PHENOL: Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen. OH OH OH OH HO OH OH

phenol o-crezol catechol rezoxinol hiđroquinon 10. ANĐEHIT – XETON: *Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO) + al Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó. Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit) Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit) Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”)+anđehit

OH

OH

  1. Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống. Tên một số axit thường gặp Công thức Tên thông thường

Tên thay thế Axit chứa vòng benzene thường gặp

H-COOH Axit fomic Axit metanoic C 6 H 5 -COOH: axit benzoic

CH 3 -COOH Axit axetic Axit etanoic Ortho-C 6 H 4 (COOH) 2 :

CH 3 CH 2 -COOH Axit propionic Axit propanonic Axit phtalic

(CH 3 ) 2 CH-COOH Axit isobutyric Axit 2- metylpropanoic

Meta-C 6 H 4 (COOH) 2 : Axit isophtalic CH 3 -[CH 2 ] 3 - COOH

Axit valeric Axit pentanoic

CH 2 =CH-COOH Axit acrylic Axit propenoic Para-C 6 H 4 (COOH) 2 :

CH 2 =C(CH 3 )- Axit terephtalic COOH

Axit metacrylic Axit 2- metylpropenoic

HOOC-COOH Axit oxalic Axit etanđioic Ortho- C 6 H 4 (OH)(COOH) Axit salixilic

C 6 H 5 -COOH Axit benzoic Axit benzoic

Tên thông thường một số axit đa chức, axit béo

HOOC-CH 2 -

COOH

Axit malonic

C 15 H 31 COOH:

CH 3 [CH 2 ] 14 COOH

Axit panmitic

HOOC-[CH 2 ] 2 - COOH

Axit sucxinic

C 17 H 35 COOH:

CH 3 [CH 2 ] 16 COOH

Axit steric

HOOC-[CH 2 ] 3 - COOH

Axit glutaric

C 17 H 33 COOH: có 1 LK đôi ở C9,10 (∆9): axit oleic kí hiệu là C18∆ C 17 H 31 COOH: có 2 LK đôi ở C9,10 và C12,13: axit linoleic kí hiệu là C18∆9, C 17 H 29 COOH: có 3 LK đôi ở C9,10; C12,13 và HOOC-[CHCOOH 2 ] 4 - Axit ađipic C15,16: axit linolenic kí hiệu là C18∆9,12,

  1. ESTE Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’) HCOO-C 2 H 5 : etyl fomat; CH 3 COO-CH=CH 2 : vinyl axetat; C 6 H 5 COO-CH 3 : metyl benzoat; CH 3 COO-CH 2 -C 6 H 5 : benzyl axetat HCOOCH 2 CH 2 CH 2 CH 3 : butyl fomat HCOOCH 2 CH(CH 3 ) 2 : isobutyl fomat HCOOCH(CH 3 )CH 2 CH 3 : sec-butyl fomat HCOOC(CH 3 ) 3 : tert-butyl fomat CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 : propyl axetat CH 3 COOCH(CH 3 ) 2 : isopropyl axetat

H 2 N-CH 2 -COOH

(PTK:75)

Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly-G

CH 3 -CH(NH 2 )-COOH (89)

Axit 2- aminopropanoic

Axit α- aminopropionic

Alanin Ala-A

CH 3 -CH(CH 3 )- CH(NH 2 )-COOH (117)

Axit 2-amino-3- metylbutanoic

Axit α- aminoisovaleric

Valin Val-V

HOOC-[CH 2 ] 2 -

CH(NH 2 )-COOH (147)

Axit 2- aminopentan-1,5- đioic

Axit α- aminoglutaric

Axit glutamic

Glu-E

H 2 N-[CH 2 ] 4 -CH(NH 2 )-

COOH (146)

Axit 2,6- điaminohexanoic

Axit α,ε- điaminocaproic

Lysin Lys-K

Para-HO-C 6 H 4 -CH 2 - CH(NH 2 )-COOH (181)

Axit 2-amino-3(4- hiđroxiphenyl)pr opanoic

Axit α-amino-β- (p- hiđroxiphenyl)pro pionic

Tyroxin Tyr-Y

H 2 N-[CH 2 ] 5 -COOH: axit ε-aminocaproic/ axit 6-aminohexanoic (trùng ngưng tạo nilon-6) H 2 N-[CH 2 ] 6 -COOH: axit ω-aminoenantoic/ axit 7-aminoheptanoic (trùng ngưng tạo nilon-7)

Một số α-axit amin khác: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(NH 2 )COOH: Axit α-aminoisocaproic (Leucin kí hiệu Leu-L) CH 3 CH 2 CH(CH 3 )CH(NH 2 )COOH: Axit α-amino-β-metylvaleric (Isoleucin kí hiệu Ile-I)

HOCH 2 CH(NH 2 )COOH: Axit α-amino-β-hiđroxipropionic (Serin kí hiệu Ser-S) CH 3 CH(OH)CH(NH 2 )COOH: Axit α-amino-β-hiđroxibutyric (Threonin kí hiệu Thr- T) HS-CH 2 CH(NH 2 )COOH: Axit α-amino-β-mecaptopropionic (Cystein kí hiệu Cys-C) CH 3 -S-[CH 2 ]2CH(NH 2 )COOH: Axit α-amino-γ-metylthiobutyric (Methionin kí hiệu Met-M) HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH: Axit α-aminosucxinic (Axit Aspatic kí hiệu Asp-D) C 6 H 5 CH 2 CH(NH 2 )COOH: Phenylalanin kí hiệu Phe-F 16. GLUXIT: Glucozơ: C 6 H 12 O 6 : CH 2 OH-[CHOH] 4 -CHO Fructozơ: C 6 H 12 O 6 : CH 2 OH-[CHOH]4-CO-CH2OH Saccarozơ: C 12 H 22 O 11 (1 gốc α-glucozơ LK với 1 gốc β-fructozơ) Mantozơ: C 12 H 22 O 11 (2 gốc α-glucozơ LK với nhau) Xenlulozơ: (C 6 H 10 O 5 )n hay [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ]n do các gốc β-glucozơ LK với nhau Tinh bột: (C 6 H 10 O 5 )n do các gốc α-glucozơ LK với nhau. 16. POLIME

  • Ghép từ poli trước tên monome. VD: (CH 2 -CH 2 )n polietilen -Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong ngoặc đơn. VD: poli(vinyl clorua), poli(ure-fomanđehit) -Một số polime có tên riêng (tên thông thường). VD:

nHOOC-C 6 H 4 -COOH + nHO-CH 2 -CH 2 -OH (CO-C 6 H 4 -CO-O-CH 2 -CH 2 - O)n + 2nH 2 O axit terephtalic etylen glycol poli(etylen- terephtalat) (tơ lapsan) g) Polietilen (PE) t,p,xt nCH 2 =CH 2 (CH 2 -CH 2 )n h) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ plecxigat) t  ,xt CH nCH 2 =C-COOCH 3 (CH 2 -C ) n CH 3 COOCH 3 i) Nilon-6,6 t nNH 2 [CH 2 ]6NH 2 +nHOOC[CH 2 ] 4 COOH (NH[CH 2 ] 6 NHCO[CH 2 ] 4 CO)n+ 2nH 2 O poli(hexametilen ađipamit) (nilon-6,6) k) Tơ nitron (hay olon) nH2C=CH (CH 2 -CH)n

CN CN Acrilonitrin Poliacrilonitrin l) Poli(ure-fomanđehit) H+, t nNH 2 -CO-NH 2 +nCH 2 O nNH 2 -CO-NH-CH 2 OH (NH-CO-NH- CH 2 )n+nH2O m) Nhựa phenol fomanđehit (nhựa bakelit)