Cách phát âm đuôi -s trong Tiếng Anh Sau bài học về cách phát âm đuôi -ed, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đến với bài học cực kì cần thiết đó là cách phát âm đuôi -s. Cùng kéo xuống để tiếp tục bài học với cô nhé! ► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /s/. ► Cách phát âm /s/:
hopes /həʊps/, cups /kʌps/, sleeps /sliːps/, shops /ʃɒps/,…
laughs /lɑːfs/ (BrE) - /læfs/ (AmE), beliefs /bɪˈliːfs/, coughs /kɒfs/,…
cooks /kʊks/, books /bʊks/, drinks /drɪŋks/, takes /teɪks/,…
hats /hæts/, treats /triːts/, writes /raɪts/, attracts /əˈtrækts/,…
months /mʌnθs/, myths /mɪθs/, cloths /klɒθs/,… 2. PHÁT ÂM /z/► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các phụ âm có thanh /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /ð/, hoặc 1 nguyên âm, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /z/. ► Cách phát âm /z/:
absorbs /əbˈzɔːbz/, tabs /tæbz/, bulbs /bʌlbz/,…
words / wɜːdz/, adds /ædz/, needs /niːdz/, intends /ɪnˈtendz/,…
moves /muːvz/, drives /draɪvz/, saves /seɪvz/,…
begs /begz/, tags /tæɡz/, rugs /rʌɡz/,…
travels /ˈtrævlz/, dolls /dɒlz/, calls /kɔːlz/,…
informs /ɪnˈfɔːmz/, dreams /driːmz/, seems /siːmz/,…
cleans /kliːnz/, spoons /spuːnz/, remains /rɪˈmeɪnz/,…
brings /brɪŋz/, belongs /bɪˈlɒŋz/, rings /rɪŋz/,…
covers /ˈkʌvərz/, chores /tʃɔːrz/, wears /werz/ (AmE),…
breaths /briːðz/, clothes /kləʊðz/, soothes /suːðz/,…
slows /sləʊz/, plays /pleɪz/, enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/, sees /siːz/,… 3. PHÁT ÂM /ɪz/► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /ɪz/.
misses /mɪsɪz/, fixes /fɪksɪz/, relaxes /rɪˈlæksɪz/, cases /keɪsɪz/,…
causes /kɔːzɪz/, amazes /əˈmeɪzɪz/, prizes /praɪzɪz/, raises /reɪzɪz/,…
washes /wɒʃɪz/, rushes /rʌʃɪz/, dishes /dɪʃɪz/, pushes /pʊʃɪz/,…
watches /wɒtʃɪz/, teaches /tiːtʃɪz/, churches /tʃɜːtʃɪz/, sandwiches /ˈsænwɪtʃɪz/,…
changes /tʃeɪndʒɪz/, judges /dʒʌdʒɪz/, images /ˈɪmɪdʒɪz/, pages /peɪdʒɪz/,… Ghi chú:
Phát âm chỉ là phần kiến thức nền tảng trong quá trình xây dựng ngôi nhà ngôn ngữ, để có thể biến kiến thức thành kỹ năng mà các bạn có thể áp dụng được thì còn cần một quá trình tôi luyện cực kì nghiêm khắc với bản thân. Để mọi thứ dễ dàng hơn thì cô tặng bạn thẻ trải nghiệm lớp học giao tiếp FREE tại đây, giữ cơ hội cho mình ngay nhé!
Sau bài học về cách phát âm đuôi -ed, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đến với bài học cực kì cần thiết đó là cách phát âm đuôi -s. Cùng kéo xuống để tiếp tục bài học với cô nhé! 1. PHÁT ÂM /s/► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /s/. ► Cách phát âm /s/:
hopes /həʊps/, cups /kʌps/, sleeps /sliːps/, shops /ʃɒps/,…
laughs /lɑːfs/ (BrE) - /læfs/ (AmE), beliefs /bɪˈliːfs/, coughs /kɒfs/,…
cooks /kʊks/, books /bʊks/, drinks /drɪŋks/, takes /teɪks/,…
hats /hæts/, treats /triːts/, writes /raɪts/, attracts /əˈtrækts/,…
months /mʌnθs/, myths /mɪθs/, cloths /klɒθs/,… 2. PHÁT ÂM /z/► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các phụ âm có thanh /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /ð/, hoặc 1 nguyên âm, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /z/. ► Cách phát âm /z/:
absorbs /əbˈzɔːbz/, tabs /tæbz/, bulbs /bʌlbz/,…
words / wɜːdz/, adds /ædz/, needs /niːdz/, intends /ɪnˈtendz/,…
moves /muːvz/, drives /draɪvz/, saves /seɪvz/,…
begs /begz/, tags /tæɡz/, rugs /rʌɡz/,…
travels /ˈtrævlz/, dolls /dɒlz/, calls /kɔːlz/,…
informs /ɪnˈfɔːmz/, dreams /driːmz/, seems /siːmz/,…
cleans /kliːnz/, spoons /spuːnz/, remains /rɪˈmeɪnz/,…
brings /brɪŋz/, belongs /bɪˈlɒŋz/, rings /rɪŋz/,…
covers /ˈkʌvərz/, chores /tʃɔːrz/, wears /werz/ (AmE),…
breaths /briːðz/, clothes /kləʊðz/, soothes /suːðz/,…
slows /sləʊz/, plays /pleɪz/, enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/, sees /siːz/,… 3. PHÁT ÂM /ɪz/► Khi 1 từ có âm cuối là 1 trong các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, nếu thêm “s” ở cuối từ, “s” được phát âm là /ɪz/.
misses /mɪsɪz/, fixes /fɪksɪz/, relaxes /rɪˈlæksɪz/, cases /keɪsɪz/,…
causes /kɔːzɪz/, amazes /əˈmeɪzɪz/, prizes /praɪzɪz/, raises /reɪzɪz/,…
washes /wɒʃɪz/, rushes /rʌʃɪz/, dishes /dɪʃɪz/, pushes /pʊʃɪz/,…
watches /wɒtʃɪz/, teaches /tiːtʃɪz/, churches /tʃɜːtʃɪz/, sandwiches /ˈsænwɪtʃɪz/,…
changes /tʃeɪndʒɪz/, judges /dʒʌdʒɪz/, images /ˈɪmɪdʒɪz/, pages /peɪdʒɪz/,… Ghi chú:
Phát âm chỉ là phần kiến thức nền tảng trong quá trình xây dựng ngôi nhà ngôn ngữ, để có thể biến kiến thức thành kỹ năng mà các bạn có thể áp dụng được thì còn cần một quá trình tôi luyện cực kì nghiêm khắc với bản thân. Để mọi thứ dễ dàng hơn thì cô tặng bạn thẻ trải nghiệm lớp học giao tiếp FREE tại đây, giữ cơ hội cho mình ngay nhé! |