Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật

Chọn C.

Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:

ü Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.

ü Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo

üTrong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 311

10 điểm

Trần Anh

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.
  • Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai: A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X. B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758. C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690. D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345.
  • Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp? A. Cả ba vùng của gen B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Vùng kết thúc
  • Trong quá trình phiên mã của một gen: A. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã. B. Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào. C. Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã. D. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
  • Cho các phát biểu nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực: 1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau. 2. Sự phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào. 3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN. 4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất. Những phát biểu đúng là: A. 1, 2 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 1, 3
  • Sự tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật lớn gấp nhiều lần so với vi sinh vật bậc cao là do: A. Tốc độ sinh trưởng và tổng hợp sinh khối ở vi sinh vật rất cao. B. Vi sinh vật dễ thích nghi với bất cứ môi trường. C. Các giai đoạn của quá trình đồng hóa của vi sinh vật xảy ra ngắn. D. Vi sinh vật có quá trình phiên mã ngược
  • Theo Đacquyn, đâu là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị tạo thành những biến đổi lớn? A. Tính thích nghi. B. Tính đấu tranh C. Tính di truyền. D. Tính phức tạp.
  • Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới? A. Nòi địa lí. B. Nòi sinh thái. C. Nòi sinh học. D. Quần thể.
  • Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi: A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ và các yếu tố khí hậu. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các chất hữu cơ và các yếu tố khí hậu. D. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải và các chất vô cơ, hữu cơ.
  • Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn đến hình thành loài mới trong trường hợp: A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với loài khác. B. Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể mới cách li sinh sản với loài khác. C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với loài khác. D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở


A.

Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

B.

Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh.

C.

Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

D.

Kỉ Jura thuộc Trung sinh.

Chọn đáp án C. Giải thích: Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau: Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ. Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.

Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.