Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Mẫu Biên bản kiêm kê kho, phiên bản Song ngữ giúp kế toán giải thích tới Nhà quản lý người nước ngoài thuận tiện hơn.

Mẫu tiếng Anh (English Version)

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Mẫu tiếng Việt

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì
Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Cách ghi

BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

(Mẫu số 05 – VT)

  1. Mục đích: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.
  2. Phương pháp và trách nhiệm ghi

Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các uỷ viên.

Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản riêng.

Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá được kiêm kê tại kho.

Cột 1: Ghi đơn giá của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (tuỳ theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).

Cột 2, 3: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo sổ kế toán.

Cột 4, 5: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo kết quả kiểm kê.

Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.

Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:

– Tốt 100% ghi vào cột 10.

– Kém phẩm chất ghi vào cột 11.

– Mất phẩm chất ghi vào cột 12.

Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.

Biên bản được lập thành 2 bản:

– 1 bản phòng kế toán lưu.

– 1 bản thủ kho lưu.

Sau khi lập xong biên bản, trưởng ban kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: [email protected].

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam

Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Việt Anh gia nhập Manabox từ năm 2017 và hiện đang làm Giám đốc vận hành tại Manabox Việt Nam. Với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả.

Biên bản là tập tài liệu ghi lại những điều cốt yếu của một cuộc hội thảo, hội nghị thường được thiết kế đẹp mắt và in ấn phát hành nội bộ.

1.

Những gì được nói trong một bức thư hoặc biên bản chỉ đúng một phần thôi.

What is said in a letter or memorandum is partly how it is said.

2.

Điều này vi phạm trực tiếp đến tinh thần của biên bản của chúng tôi.

This is in direct violation of the spirit of our memorandum.

Chúng ta cùng phân biệt một số từ vựng trong tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn như memorandum, note, record, minute nha!

- memorandum (biên bản): This is in direct violation of the spirit of our memorandum. (Điều này vi phạm trực tiếp đến tinh thần của biên bản của chúng tôi.)

- note (ghi chú) : If you see him, give him this note. (Nếu bạn thấy anh ta thì chuyền dùm tôi tờ ghi chú này)

- record (hồ sơ) His crime record blew everyone’s mind: he was accused for way too many violations. (Hồ sơ tội phạm của anh ta đã khiến mọi người phải há hốc mồm: anh ta đã bị buộc tội cho quá nhiều sai phạm.)

- minute (biên bản) Who was responsible of writing the minute for the meeting? (Ai là người phụ trách khi biên bản cho cuộc họp?)

Kho hàng là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng và sản xuất, đặc biệt là trong thời đại công nghiệp hóa hiện nay. Trong quá trình quản lý kho hàng, việc hiểu và sử dụng thuật ngữ tiếng Anh thông dụng là cực kỳ quan trọng để tránh sự nhầm lẫn và đảm bảo hoạt động kho hàng được thực hiện hiệu quả, tăng năng suất và giảm thiểu sai sót.

Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới và các doanh nghiệp phải mở rộng các hoạt động giao thương quốc tế thì việc thường xuyên giao tiếp với đối tác nước ngoài là điều không thể tránh khỏi. Để hoạt động giao thương quốc tế diễn ra hiệu quả đòi hỏi bạn phải hiểu rõ các thuật ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực đó.

Bạn băn khoăn không biết kệ kho hàng tiếng anh là gì? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng nhất liên quan đến lĩnh vực kho hàng và hệ thống kệ lưu trữ.

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Thuật ngữ tiếng anh thông dụng trong kho hàng

1. Từ vựng về kho hàng - Warehouse

  • Warehouse: nhà kho, nơi chứa hàng hóa.
  • Goods: hàng hóa
  • Merchandise: hàng hóa
  • Forklit: xe nâng hàng
  • Trucks: xe tải
  • Aisle: Lối đi trong kho
  • Storage: lưu trữ
  • Stock: tồn kho
  • Stock keeper: thủ kho
  • Inventory: Hàng tồn kho
  • Logistics: Vận chuyển, hậu cần
  • FWG (Finished Goods Warehouse): Kho thành phẩm
  • DET (detention): phí lưu kho container phải đóng cho hãng tàu khi sử dụng quá thời gian quy định cho phép tại cảng hoặc kho bãi.
  • DEM (demurrage): phí lưu bãi, đây là chi phí phát sinh khi hàng hóa và tàu được giữ lại quá thời gian quy định tại cảng, do không thể thực hiện thao tác xếp dỡ hoặc vận chuyển hàng hóa đúng hạn.
  • C/O (Certificate of origin): giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • C/I (Certificate of Inspection): Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
  • FIFO (First in, first out): Phương pháp xuất hàng theo nguyên tắc "nhập trước xuất trước"
  • LIFO (Last in, first out): Phương pháp xuất hàng theo nguyên tắc "nhập sau xuất trước"
  • SKU (Stock Keeping Unit): Đơn vị quản lý hàng hóa trong kho

2. Từ vựng về hoạt động sản xuất - Production activities

  • Production: sản xuất, sản phẩm, sản lượng
  • Production line: dây chuyền sản xuất
  • Productivity effect: hiệu suất sản xuất
  • Productivity wage: lương theo năng suất
  • Manufacture: chế tạo, sản xuất
  • Certificate of manufacture: giấy chứng nhận sản xuất
  • Manufacturing capacity: năng lực sản xuất
  • Manufacturing cycle: chu kỳ sản xuất
  • Manufacturing enterprise: xí nghiệp sản xuất
  • Manufacturing cost: chi phí sản xuất
  • Manufacturing budget: ngân sách sản xuất

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

"Viet Mechanical is the leading warehouse racking manufacturer in Vietnam"

  • Contract: hợp đồng
  • Order: đơn hàng
  • Material: nguyên vật liệu
  • Maintenance cost: chi phí bảo dưỡng
  • Warranty cost: chi phí bảo hành
  • Factory: nhà máy, xưởng sản xuất
  • Factory price: giá xuất xưởng
  • Factory manager: giám đốc nhà máy

3. Từ vựng về hoạt động quản lí kho hàng - Warehouse management

  • Warehouse Management System (WMS): Hệ thống quản lý kho hàng được sử dụng để giám sát, quản lý và điều hành các hoạt động trong kho hàng. WMS giúp tăng cường hiệu quả hoạt động và giảm thiểu lỗi trong quá trình quản lý kho hàng.

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì

Warehouse Management System - Hệ thống quản lý kho hàng

  • Inventory management: Quản lý tồn kho
  • Inventory control: kiểm soát hàng tồn kho
  • Inventory Report: Báo cáo về lượng tồn kho.
  • Inventory records: biên bản kiểm kê hàng tồn kho
  • Pack: đóng gói (hàng hóa)
  • Packing List: Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Consolidation: việc gom hàng
  • Stevedoring: việc bốc dỡ hàng
  • Stock take: kiểm kê
  • Expired Date: Ngày hết hạn.
  • Export-import: xuất nhập khẩu
  • Acceptance quality level: tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng
  • Quality assurance: sự đảm bảo chất lượng
  • Quality standards: tiêu chuẩn chất lượng
  • Quality control: kiểm soát, kiểm tra, quản lý chất lượng
  • Quality control department: phòng kiểm tra chất lượng
  • Storage system: Hệ thống lưu trữ

4. Từ vựng về các loại kệ chứa hàng - Storage racks

  • Shelf: Kệ để hàng hóa nhẹ
  • Rack: Giá đỡ, giá kệ
  • Pallet rack: Kệ pallet
  • Selective rack: Loại kệ chứa hàng được thiết kế nhiều tầng pallet để hàng hóa với tải trọng nặng.
  • Cantilever rack: Kệ tay đỡ
  • Mezzanine rack: Kệ để hàng hóa kết hợp sàn
  • Drive-in & Drive-Through Racks: Kệ chứa pallet hàng đồng nhất sản phẩm, tiết diện tích kho dành cho lối đi. Drive In có một lối vào và lối ra phù hợp với quy trình LIFO (Last In First Out), Drive-Through có thể ra vào ở cả hai phía của kệ phù hợp với quy trình FIFO (First In First Out)
  • Radio shuttle: Kệ bán tự động sử dụng robot để đưa pallet chứa hàng vào bên trong kệ

(Ấn vào hình để tìm hiểu các loại kệ thông dụng hiện nay)

Biên bản hàng loại tiếng anh là gì
Tìm hiểu tất tần tật các loại kệ kho hàng phổ biến hiện nay chi tiết nhất

  • Cold storage racking: kệ kho lạnh
  • Push-back rack: Kệ đẩy ngược
  • Mold rack: Kệ khuôn
  • Gravity flow rack: Giá đỡ dòng trọng lực
  • Carton flow rack: Kệ con lăn trượt thùng carton
  • Automated storage and retrieval system (AS/RS): Hệ thống lưu trữ và lấy hàng tự động.
  • Wire mesh decking: Kệ lưới
  • Medium duty rack: Kệ trung tải

Ngoài ra đối với các chi tiết kệ, có các từ thông dụng chỉ ra các thành phần chủ yếu của kệ như:

  • Beam: Rào chắn
  • Upright: Chân kệ
  • Cross beam: Thanh ngang kết nối chân kệ
  • Bracing: Thanh chống, thanh liên kết
  • Load capacity: Khả năng chịu tải
  • Material handling: Xử lý vật liệu

Trên đây là tất cả những chia sẻ về những thuật ngữ tiếng anh thông dụng được sử dụng trong lĩnh vực kho hàng và hệ thống kệ lưu trữ. Hy vọng những từ vựng trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu và sử dụng kệ chứa hàng. Nếu có bất kì thắc mắc nào cần tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi