Bao nhiêu ngày kể từ 1/6/2005

Thứ Ba, 26/02/2019 13:44 (GMT+07)

(Lichngaytot.com) Sinh năm 2005 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi Ất Dậu, xương con gà, tướng tinh con cua, con nhà Hắc Đế, Từ tính, phú quý. Nam mạng Ất Dậu thuộc cung Tốn, nữ mạng cung Khôn...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn


 

Xem bói tử vi, người sinh năm 2005 tuổi con Gà

Can chi (tuổi Âm lịch): Ất Dậu

Xương con gà, tướng tinh con cua

Con nhà Hắc Đế - Từ tính, phú quý

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2005: Mệnh Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

Nam: Tốn (ngũ hành Mộc), thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Khôn (ngũ hành Thổ), thuộc Tây tứ mệnh

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2005 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) - Đông (Phúc Đức) - Nam (Thiên Y) - Đông Nam (Phục Vị). Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này cát lợi, người trong nhà thành công, có địa vị xã hội, con cháu thông mình hiển đạt, thành công về sự nghiệp.

Hướng Đông – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, có cả công danh lẫn tiền tài, con cái ngoan ngoãn, phát triển tốt và gặp nhiều thuận lợi.

Hướng Nam – Thiên y: Nhà này giàu có, nổi danh, người trong nhà ăn ở hài hòa lương thiện. Nữ giới tốt hơn nam giới nhưng không sao, nam tuổi Dậu vẫn có thể ở được.

Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên tổn hại cho nam giới, dẫu cho làm ăn không tồi và con cháu đông đúc nhưng vì có nam mệnh làm chủ nhà nên tốt nhất là không ở. Nhà này rất hại tới con trai, hầu như nam giới đều chết sớm.

+ Hướng kỵ: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây Nam (Ngũ Quỷ) - Tây Bắc (Họa Hại) - Tây (Lục Sát). Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả về tài lộc lẫn con người, kinh tế khó khăn, nhân khẩu ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh khó chữa, sinh con cái khó nuôi.

Hướng Tây – Lục sát: Nhà này vốn cũng không tệ nhưng càng về sau càng kém, âm thịnh dương suy nên có chủ là là nam giới lại càng xấu. Nam mệnh chết trẻ, trưởng nữ trong nhà đau ốm, yếu ớt. 

Hướng Tây Bắc – Họa hại: Hướng nhà này ban đầu thì vượng nhưng không giữ được lâu, dần kém cỏi lại xuất hiện nhiều tai ương, phụ nữ gặp họa, khó sinh, nhất là trưởng nữ.

Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe lại lắm chuyện rắc rối thị phi, kinh tế kém phát triển, người mẹ mắc bệnh và mất sớm.

+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị). Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà hướng này là tốt nhất đối với tuổi Ất Dậu, không những làm ăn thịnh vượng, có nhiều đất đai mà con người cũng tốt đẹp. Nhưng nhà này không vượng lâu vì ảnh hưởng của sao Sinh khí thuộc hành Mộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này đại diện cho thành công và giàu có, con cháu thông minh hiển đạt, già đình hài hòa hạnh phúc, người trong nhà khỏe mạnh sống lâu.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà hướng này âm thịnh dương suy, con gái nhiều con trai ít nhưng điểm tốt là gia đình có phúc, làm ăn cũng tốt dù sau đó sẽ suy kém đi một chút. Nữ giới ở trong ngôi nhà này tương đối hợp, không bị khắc.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng nhà này lúc đầu tưởng tốt nhưng ngắn ngủi, không lâu dài, nam giới chết trẻ, nữ giới làm chủ, nhà nhiều góa phụ. 

+ Hướng kỵ: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát). Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

 

Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém, thường xuyên thất bại, người trong nhà sức khỏe không tốt, hay bệnh tật, nhất là người con trai thứ có nguy cơ chết yểu.

Hướng Nam – Lục sát: ở nhà hướng này vốn có lộc nhưng sau xuống dốc, âm thịnh dương suy nên nhà ít con trai, có con trai thì cũng yếu ớt, ốm đau, mất sớm.

Hướng Đông – Họa hại: Nhà này tưởng tốt nhưng chỉ được một thời gian, sau đó kém dần, người chịu tổn thương nhiều nhất là phụ nữ lớn tuổi trong nhà.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn suy bại, nghèo túng, đói khổ lại hay gặp chuyện thị phi, xung đột, có tránh chấp tài sản, nhà ít con trai, người mẹ ốm yếu.


Xem thêm: Xem hướng bàn thờ cho người tuổi Dậu phúc lộc như ý

Phật hộ mệnh cho tuổi Ất Dậu sinh năm 2005 là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. 

Đeo Phật bản mệnh này bên mình sẽ thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, giúp người tuổi Ất Dậu sớm hoàn thành đại nghiệp.

Bên cạnh đó, nó giúp bản mệnh khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống, từ đó thành công đến dễ dàng hơn.

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : bính thìn

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp m: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọvà Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục. | Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

Tên ngày : Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

Nên làm : Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu công danh.

Kiêng cữ : Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

Ngoại lệ :

- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa.

- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.

- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối.

Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Thiên Quý: tốt mọi việc

Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Video liên quan

Chủ đề